Một trong những rủi ro phổ biến nhất đối với những người mới học hoặc chưa từng học tiếng Trung nhưng có nhu cầu sinh sống, học tập hoặc đi du lịch nước ngoài là bị lạc. Hôm nay chúng ta đã học một số mẫu câu và từ vựng quan trọng, cũng như một số đoạn hội thoại tiếng Trung về việc hỏi đường – để giúp bạn đến nơi bạn muốn ở các quốc gia nói tiếng Trung!
Từ vựng về hướng tiếng Trung
* Bảng có 3 cột, kéo màn hình sang phải để xem toàn bộ bảng
Ngàn mặt
Ngàn khuôn mặt
houbian
hếumiàn
Tên các điểm đến / địa điểm nổi tiếng
* Bảng có 3 cột, kéo màn hình sang phải để xem toàn bộ bảng
Hỏi đường về hướng mẫu câu tiếng Trung
Cách hỏi đường bằng tiếng Trung )
Dưới đây là một số yêu cầu chỉ đường thông dụng bằng tiếng Trung Quốc để sử dụng khi bạn bị lạc:
a ở đâu? qǐngwèn, a zái nǎ’er? Xin lỗi, bạn đang ở đâu?
Làm ơn, làm cách nào để truy cập / tới a ? qǐngwèn, qù / a zěnme zǒu? Xin lỗi, tôi đến / đi bằng cách nào?
Vui lòng cho tôi biết, a ở đâu? / a ở đâu? Xin vui lòng cho tôi biết bạn đang ở đâu? Ở đâu?
đến a qù a zái nǎlǐ xià chē? Bạn xuống xe ở đâu?
a là nơi để đến.
Cách nhận chỉ đường bằng tiếng Trung )
Để hiểu cách đến một địa điểm hoặc chỉ đường cho người khác, bạn cần ghi nhớ những từ vựng tiếng Trung cơ bản sau:
* Bảng có 3 cột, kéo màn hình sang phải để xem toàn bộ bảng
xiáng qián zǒu
wǎng qián zǒu
zhí zǒu
xiáng zuǒ guǎi
wǎng zuǒ guǎi
Xiangyou guǎi
wǎng yòu guǎi
thời gian ở đâu , ví dụ: <nstrongjǐ fēng vài phút nữa
hoặc b là khoảng cách , ví dụ: cơm tối jǐ bǎi mǐ vài trăm mét
Câu hỏi Tiếng Trung trong Hướng dẫn Cơ bản
* Bảng có 3 cột, kéo màn hình sang phải để xem toàn bộ bảng
Tổng hợp từ vựng tiếng Trung câu hỏi hỏi đường và hỏi đường
* Bảng có 3 cột, kéo màn hình sang phải để xem toàn bộ bảng
dày đặc
dàgái
Giới thiệu
Có thể là
wǎng
Hương liệu
Hỏi đường và chỉ đường bằng tiếng Trung
Đoạn 1
Lili: Có siêu thị nào gần đây không? yán yán, zhè fùjìn yǒu chāoshì ma? Ngữ, có siêu thị nào gần đây không? Yanyan: yǒu a. Nǐ wǎng qián zǒu, boo shízìlù kǒu wǎng zuǒ guǎi jiù laole. Bạn đến đó, đi thẳng và rẽ trái ở ngã tư. Lili: hǎo. Zhīdóile, xièxiè! Ah, tôi hiểu rồi, cảm ơn!
Đoạn 2:
a: duìbùqǐ, dǎrǎo yīxià, qǐngwèn baowùguǎn zái zhè’er fùjìn ma? Xin lỗi, nhưng bảo tàng có gần đây không? B: À! nǐ zǒu fǎn xiángle. Đó là trường hợp. Gì! Bạn đang đi theo hướng ngược lại. Bảo tàng ở đầu bên kia. A: Hả? fǎn xiángle? Đây wǒ yao zěnme zǒu? Gì? Ở hướng ngược lại? Vậy tôi phải đi như thế nào? b: Bạn rẽ phải tại đây, bắt xe buýt số 24, sau đó đổi sang xe buýt số 83 là bạn sẽ đến nơi. Bạn rẽ phải tại đây, bắt xe buýt số 24, sau đó đổi sang xe buýt số 83 là đến nơi.
Hãy hoàn toàn nắm vững các mẫu câu và từ vựng tiếng Trung về câu hỏi chỉ đường, áp dụng nếu cần và theo dõi blog học tiếng Trung shz để đón đọc nhiều bài chủ đề hữu ích nhé!
- Học tiếng Trung và hỏi đường
- Hỏi đường bằng tiếng Trung Quốc
- Điều hướng Trung Quốc
- Hỏi đường bằng tiếng Trung Quốc
- Cách hỏi đường bằng tiếng Trung Quốc
- Hỏi đường bằng tiếng Trung Quốc
- Hỏi đường bằng tiếng Trung Quốc
- Cách hỏi đường bằng tiếng Trung Quốc
- Hướng Trung Quốc