Giới thiệu chung về huyện Bàu Bàng

Giới thiệu

Huyện bửu bối được thành lập theo Nghị quyết số 136 / NĐ-CP ngày 29 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ và Quyết định số 352 / QĐ-UBND ngày 13 tháng 02 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương. .

Huyện Bàu Bàng có diện tích tự nhiên 34.002,11 ha (340,02 km vuông) và 93.226 dân số (tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2017), có 07 đơn vị hành chính cấp thị xã, gồm: Lai Nguyên, Long Nguyên, Lai Hồng. , ngoài văn thọ, cây thị ii, tân hưng, hưng hòa, còn có 43 thôn và cộng đồng.

Địa giới hành chính huyện Bàu Bàng: phía Đông giáp huyện Phú Giao, phía Tây giáp huyện Đầu Tiếng, phía Nam giáp thị trấn Bến Cát, huyện chan thành (tỉnh Bình Phước).

Bản đồ Hành chính

Quy trình đúc

1. Điều kiện tự nhiên

Huyện Bàu Bàng nằm ở phía Bắc tỉnh Bình Dương, cách trung tâm tỉnh 30 km, cách Thành phố Hồ Chí Minh 60 km, cách Cảng sông Đồng Nai 40-50 km, cách sân bay Long Thành 80 km ( chính phủ đang nghiên cứu đầu tư), và cách cảng cai meh-thi vai khoảng 100 km.

Khí hậu nhiệt đới gió mùa với hai mùa trong năm (mưa và khô). Nhiệt độ 18oc-38oc, khí hậu thích hợp, ít bị ảnh hưởng bởi thiên tai.

Địa hình bằng phẳng, cứng và giàu tài nguyên nước, thích hợp cho phát triển công nghiệp, nông nghiệp công nghệ cao.

2. Giao thông

Hệ thống giao thông thuận tiện bao gồm: 13 tuyến quốc lộ, 6 làn xe, các tuyến đường khu công nghiệp, khu đô thị bửu bối đều đã được đưa vào sử dụng và kết nối đồng bộ.

Ngoài ra còn có các tuyến đường tỉnh lộ như: ĐT 750, ĐT 749a, ĐT 749c, ĐT 741b … Các tuyến đường trong huyện đã được bê tông nhựa thông suốt thuận tiện cho việc giao lưu buôn bán.

Nhiều tuyến đường sẽ được đầu tư trong tương lai: Đường Hồ Chí Minh được đầu tư hoàn chỉnh (ở phía Bắc quận), Đường Điện Lực Phước – Bảo Bằng đi qua Khu công nghiệp và Thành phố Bảo hiểm. Kết nối với đường Hồ Chí Minh, đường Hồ Chí Minh, đường dt741b được nâng cấp, mở rộng thành đường vành đai 5, quy mô 6 làn xe, qua Khu công nghiệp Sìn Bình, đường Hồ Chí Minh, qua xã Lai Nguyên, Sìn. Hồng nối đường mỹ đình – bến bang, bến bang – phú giao – bắc tân uyển nối với cảng hậu cần tân uyên, tuyến đường sắt Sài Gòn – Lộ Ninh, tuyến tàu điện ngầm thành phố mới Bình Dương – bau bang.

3. Cơ sở hạ tầng kỹ thuật

Lưới điện nhà nước đã phủ khắp khu vực, hiện nay ngoài trạm biến áp 220kv tại khu công nghiệp và khu đô thị bửu bối cũng đang đầu tư xây dựng các trạm biến áp 110kv và 220kv đáp ứng đầy đủ nhu cầu cung cấp điện sản xuất và sinh hoạt của thành phố.

Thông tin liên lạc được đồng bộ với các nhà mạng như vinaphone, mobiphone, viettel và phủ sóng toàn bộ khu vực.

Cung cấp nước sạch: Xã có một trạm cấp nước 680m3 / ngày đêm đang được triển khai bên cạnh các nhà máy cấp nước 5.000m3 / ngày đêm tại các khu văn phòng, khu công nghiệp và khu đô thị. Việc xây dựng sẽ nâng công suất lên 30.000 m3 / ngày đêm, đáp ứng nhu cầu nước sạch của người dân trong KCN và các vùng lân cận.

4. Ngành – Thành phố

Khu công nghiệp: Khu công nghiệp hiện nay có 02 khu công nghiệp:

Khu công nghiệp và khu đô thị Bàu Bàng có quy mô 2.166 ha (1.000 ha dành cho công nghiệp và 1.166 ha dành cho đô thị và dịch vụ) đã đầu tư đầy đủ hạ tầng kỹ thuật, 1.000 ha đất dành cho công nghiệp máy móc. 1000 ha đất công nghiệp (893 ha tại huyện bửu bang) đã được lấp đầy và bắt đầu đầu tư mở rộng.

Khu công nghiệp tân bình diện tích 352,49 ha (95,18 ha tại huyện bửu bang) đã đầu tư cơ sở hạ tầng và sẵn sàng đón nhà đầu tư, mở rộng 1.055 ha theo hướng bậu bang (qua 2 xã hưng hòa, tân bình). treo).

Ngoài ra, còn có 02 Khu công nghiệp Lixing (600 ha), Khu công nghiệp Changshu (700 ha) do Thủ tướng Chính phủ chủ trương đầu tư, hiện nay huyện và Tổng Công ty Đầu tư Phát triển Công nghiệp. – ctcp đang thúc đẩy triển khai.

Khu đô thị: Trung tâm hành chính huyện, diện tích 91,03 ha, quy hoạch chi tiết 1/500 được duyệt đang trong giai đoạn chuẩn bị xây dựng. Ngoài ra, liền kề KCN Baobang, 06 khu dân cư (5b, 5c, 5d, 5e, 5f, Lihong) đã được quy hoạch chi tiết 1/2000 và 01 khu dân cư 5a đã được phê duyệt quy hoạch chi tiết 1/500 hộ gia đình, diện tích 1/2000.116 ha, được đầu tư đầy đủ hạ tầng kỹ thuật, đáp ứng nhu cầu xây dựng nhà ở của quần chúng nhân dân.

5. Thương mại – Dịch vụ

Hiện tại đã có bến xe Bắc Bang vận chuyển hành khách và hàng hóa trong và giữa các tỉnh, có 09 chợ nông thôn phân bố đều tại các xã và 04 phòng giao dịch ngân hàng: sacombank, agribank, bidv, vietcombank, hdbank.

6. Sự nghiệp

Quỹ đất nông nghiệp có diện tích 58.536,5 ha, chiếm 83,9% diện tích đất tự nhiên, giàu tài nguyên nước, đáp ứng nhu cầu đầu tư nông nghiệp công nghệ cao, nhất là hình thức trang trại.

Tính đến ngày 31 tháng 10 năm 2016, có 286 trang trại trong khu vực (171 trang trại lợn, 115 trang trại gà) và 12 tổ chức chứng nhận vietgaph (02 trang trại, 10 trang). trang trại chăn nuôi).

7. Giáo dục

Hệ thống giáo dục được đầu tư hoàn chỉnh từ mầm non đến THPT, gồm 31 trường (03 trường ngoài công lập) và 17 trường đạt chuẩn quốc gia). Hầu hết các trường đều được đầu tư xây dựng hiện đại, trang bị đầy đủ thiết bị dạy học đáp ứng nhu cầu học tập của con em cộng đồng và con em công nhân viên chức.

8. Y tế

Cả 7/7 xã đều có y, bác sĩ đạt chuẩn. Các trung tâm y tế huyện được đầu tư cơ bản đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh.

Bệnh viện huyện – 100 giường đang được xây dựng.

Chỉ đường

Xây dựng Huyện Baobang phát triển theo hướng công nghiệp – dịch vụ – nông nghiệp, trở thành trung tâm công nghiệp, đô thị vệ tinh phía Bắc của tỉnh, đóng góp tích cực để tỉnh trực tiếp trở thành thành phố trực thuộc Trung ương vào năm 2020.

1. Ngành

Giai đoạn 2016-2020, tốc độ tăng trưởng bình quân là 18-20%.

Phát triển 2.300 ha đất công nghiệp và dự kiến ​​phát triển thêm 1.300 ha đất đô thị dịch vụ để xây dựng cảng nội địa bau bang icd (20 ha) phục vụ vận tải hàng hóa và phát triển công nghiệp bau bàng.

Công nghiệp phát triển theo hướng đa dạng, khuyến khích phát triển công nghiệp công nghệ cao, công nghiệp hỗ trợ, công nghiệp chế biến thực phẩm, công nghiệp bảo vệ môi trường.

2. Sự nghiệp

Giai đoạn 2016-2020, tốc độ tăng trưởng bình quân là 5 – 6%.

Phát triển nông nghiệp công nghệ cao theo hướng trang trại, tập trung ứng dụng công nghệ vào sản xuất, hình thành vùng nông nghiệp chuyên canh sản xuất hàng hóa. Chú trọng phát triển các sản phẩm nông nghiệp mang tính đặc trưng của địa phương như chăn nuôi lợn, gà; chuyên nghiệp trồng cây ăn quả, sản xuất rau sạch, …

3. Thương mại – Dịch vụ

Giai đoạn 2016-2020, tốc độ tăng trưởng đạt 22-24%.

Khuyến khích đầu tư các trung tâm thương mại, thương mại, siêu thị, chợ ở các khu dân cư tập trung, cải tạo hệ thống chợ nông thôn, cải tạo nâng cấp các chợ hiện có; khuyến khích phát triển mạng lưới đại lý phân phối hàng hóa và hệ thống bán lẻ tại khu vực này.

Phát triển hệ thống vận tải hàng hóa, hành khách và mở rộng quy mô bến bãi vận tải. Thiết lập các trạm trung chuyển, kết nối các tuyến giao thông, tạo sự lưu thông thuận tiện cho việc vận chuyển hàng hóa và hành khách.

Đẩy mạnh phát triển các trung tâm thương mại và dịch vụ cho thuê nhà ở; dịch vụ giải trí, thể thao, ăn uống; thẩm mỹ, văn hóa, nghệ thuật và chăm sóc sức khỏe, …

4. Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng công nghệ

Huy động mọi nguồn lực, kết nối đồng bộ hệ thống giao thông; đầu tư hình thành khu dân cư tập trung, tạo mỹ quan thành phố; hoàn thiện hệ thống điện, viễn thông, cấp thoát nước, tạo động lực phát triển, phục vụ nhân dân ngày càng tốt hơn. và các nhà đầu tư.

5. Các dự án ưu tiên cần đầu tư

– Trung tâm giải trí, trung tâm mua sắm, trạm dừng chân.

– cổng khô icd bau bang

– Dịch vụ Tài chính – Tiền

– Trường học, bệnh viện.

– Dịch vụ chăm sóc sức khỏe

– Dự án nông nghiệp công nghệ cao.

– * – * –

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *