Động từ là những từ được sử dụng phổ biến trong ngữ pháp Việt Nam và cuộc sống hàng ngày. Hãy cùng muahangdambao.com tìm hiểu động từ là gì và cách sử dụng đúng trong bài viết dưới đây nhé!
Động từ là gì?
Động từ là những từ dùng để chỉ các hoạt động và trạng thái của con người cũng như các sự vật và hiện tượng khác.
Bạn đang xem: Dong từ là gì tiếng việt lớp 4
Ví dụ: Động từ là các từ được bôi đen và gạch chân trong đoạn thơ sau đây:
“Trời sắp mưa
Trời sắp mưa
Mối
Bay ra ngoài
Những con mối nhỏ
Bay Cao
Mối cũ
Bay Thấp
Gà
Sự cố khi tìm ở đâu
Ẩn
Chúa ơi
Mặc áo giáp đen
ra Chiến đấu
Hàng nghìn cây mía
Múa Kiếm
Con kiến
Tháng 3
Đầy đường … “
(mưa – trần đăng khoa)
Cách chia động từ
Tham khảo: Cẩm nang vai vế các thành viên trong gia đình Việt Nam
Động từ có thể được kết hợp với tính từ và danh từ để tạo thành cụm động từ. Ví dụ: run (động từ) vội vàng (tính từ), đánh (động từ) khớp (danh từ), …
Động từ có thể được kết hợp với các trạng từ (đã, đang, sẽ, vẫn, giữ, vẫn, chưa, chưa, không phải). Ngoài ra, động từ cũng có thể được kết hợp với các trạng từ mệnh lệnh (đi, đi, không, không) để tạo thành câu hoặc cụm từ với mục đích mệnh lệnh.
Ví dụ: đừng nói nhiều, đừng hát nữa, đừng thô lỗ, xong rồi, không xong …
Vai trò của động từ
Chức năng chính của động từ (hoặc cụm động từ) là hoạt động như một vị ngữ trong câu, bổ sung ý nghĩa cho danh từ hoặc tính từ.
Ví dụ:
Mặt trời đang mọc.
Cô bé bị vấp ở cầu thang.
Ngoài ra, động từ (cụm động từ) cũng có thể đóng vai trò của các thành phần khác trong câu, chẳng hạn như: chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ.
Ví dụ:
- Động từ làm chủ ngữ: to work là vinh quang.
- động từ (phrasal verb) làm tân ngữ: kite bay> trên mái nhà của tôi.
- động từ (phrasal verb) làm trạng từ: làm điều đó , tôi không nghĩ nó đúng.
Phân loại động từ
Theo đặc điểm của chúng, động từ được chia thành hai loại chính: động từ hoạt động và động từ trạng thái. Ngoài ra, nó cũng có thể được chia thành nội động từ và ngoại động từ.
Động từ hoạt động
là động từ dùng để chỉ hoạt động của người, sự vật, hiện tượng.
Ví dụ: đi, đứng, chạy, nhảy, hót, hót, (chim) hót, (mưa) xuống, (gió) thổi …
Động từ chỉ trạng thái
là động từ dùng để thể hiện các trạng thái tình cảm, cảm xúc, suy nghĩ của con người, sự vật, hiện tượng.
Ví dụ: vui, buồn, yêu, ghét, ghét, tức giận …
Trong động từ chỉ trạng thái, chúng ta có thể chia thành các loại nhỏ hơn như:
- Động từ biểu thị sự tồn tại hoặc không tồn tại: là loại động từ biểu thị sự tồn tại của sự vật, hiện tượng trong thực tế khách quan, như: còn, có, hết …
>
Ví dụ:
Tôi có việc phải làm.
Con đường đến tương lai vẫn còn đầy chông gai và thử thách.
- Các động từ biểu thị trạng thái biến đổi như: biến thành, biến thành, biến thành, trở thành, sinh ra, biến ra, trở thành, trở thành…
Ví dụ:
Cô gái trở thành cô gái xinh đẹp nhất trong làng.
Khi lòng tham và dục vọng trỗi dậy, con người trở nên xấu xa.
- động từ will, chẳng hạn như: ý định, ý định, chịu, dám, quyết định …
Ví dụ:
Anh ấy quyết tâm không bỏ cuộc, ngay cả khi mọi người ngăn cản.
Tham khảo: Mandarin Là Gì Cũng Như Mandarin Chinese Là Gì – Top Công Ty, địa điểm, Shop, Dịch Vụ Tại Bình Dương
Người mẹ không thể chịu đựng được khi thấy con gái mình đau khổ.
- Các động từ cần thiết như: cần, nên, phi,…
Ví dụ:
Học sinh cần chăm chỉ học tập và rèn luyện đạo đức.
Tôi cần báo cáo này vào sáng mai.
- Một động từ thể hiện mong muốn, điều ước, chẳng hạn như: ước gì, ước gì, ước gì, v.v.
Ví dụ:
Tôi ước mình có thể bay vào vũ trụ và khám phá một lần.
Cô ấy hy vọng sẽ tiếp tục sự nghiệp học tập còn dang dở của mình.
- Các động từ thể hiện sự chấp nhận và khoan dung, chẳng hạn như: get, get, must, have …
Ví dụ:
Cô ấy trở về sau cơn mưa với một cơn sốt.
Cậu bé đạt điểm 10 môn toán.
- Các động từ so sánh như: is, bằng, không bằng, không bằng, hơn, mất….
Ví dụ:
Lan là học sinh giỏi nhất lớp.
Mười lời nói tốt bằng một sự trợ giúp thiết thực.
Nguyên trạng
là một lớp động từ nhắm vào chủ thể của hoạt động, chẳng hạn như: ăn, chơi, ngồi, đi, đứng, nằm …
Ví dụ: năm nay tôi đã mua một chiếc ô tô mới tinh.
Ngoại động từ
là động từ chỉ người hoặc vật khác, chẳng hạn như: xây dựng, cắt, đập phá, phá hủy, v.v. Động từ chuyển ngữ không nhất thiết phải có quan hệ bộ phận lời nói mà vẫn có thể sửa đổi tân ngữ trực tiếp.
Ví dụ: Mọi người trong làng đều yêu quý cô ấy.
Cụm động từ là gì?
Nó là một cụm từ được hình thành bằng cách kết hợp động từ làm trung tâm và kết hợp phụ ngữ trước và sau.
Phrasal verbs có chức năng tương tự như động từ, đóng vai trò là vị ngữ hoặc chủ ngữ, vị ngữ hoặc trạng từ trong câu.
Cấu trúc phổ biến của cụm động từ bao gồm: trước + đầu + sau
- Những từ biểu thị mối quan hệ thời gian (đã, đang, sẽ ..)
- Những từ biểu thị sự liên tục (vẫn, tiếp tục, vẫn như cũ …)
- Mệnh lệnh (làm ơn, đừng, đừng, …)
- Khẳng định hoặc phủ định (không, chưa, không phải, …)
- Chi tiết về khách quan (danh từ, tính từ)
- Từ chỉ hướng (lên, xuống, thẳng, ngoài …)
- từ vựng
- từ thời gian
- từ chỉ lý do, mục đích
- từ chỉ phương tiện
- từ chỉ hành động
Ở trên
- ở trên là dạng đầy đủ của một phrasal verb, nhưng một phrasal verb chỉ có thể có một động từ phụ trước hoặc sau nó.
- Tính từ động từ có thể được đặt trước, sau hoặc sau. Vị trí tự do ở phía trước hoặc phía sau.
Ví dụ:
- Các động từ phụ đứng trước (trước) động từ: có, đang, sẽ, vẫn, giữ, vẫn …
- Phụ từ sau (sau) Động từ: chỉ định các đối tượng như danh từ, tính từ. .
- Các hạt động từ được định vị tự do: vội vàng =>; chạy nhanh; từ từ => từ từ …
Trên đây là tổng hợp khái niệm và các kiến thức liên quan về động từ là gì. Mong rằng qua bài chia sẻ của bài soạn giúp các em hiểu sâu và sử dụng đúng các động từ trong bài tập!
Xem thêm: "Họ Hàng" trong Tiếng Anh là gì: Định Nghĩa, Ví Dụ Anh Việt