Giấy ủy quyền có bắt buộc công chứng không?
1. Giấy ủy quyền là gì?
Khái niệm về giấy ủy quyền hiện không được nêu rõ trong bất kỳ tài liệu nào. Bộ luật Dân sự 2015 chỉ đề cập đến khái niệm hợp đồng ủy quyền. Ngoài ra, các tài liệu khác thường sử dụng cụm từ “giấy ủy quyền” – hơn là một giấy ủy quyền hoặc hợp đồng cụ thể.
Tuy nhiên, không có tham chiếu đến văn bản pháp lý của Giấy ủy quyền. Trong số đó, có thể kể đến:
– Mục 107 (1) của Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005 nêu rõ:
Việc thực hiện các thủ tục liên quan đến việc thiết lập, duy trì, gia hạn, sửa đổi, chấm dứt hoặc chấm dứt hiệu lực của quyền bảo hộ phải được ủy quyền dưới hình thức giấy ủy quyền.
– Thông tư số 58/2020 / tt-bca Điều 20, Điều 19, điểm b nêu rõ:
Xe ô tô đồng sở hữu phải được bán, cho, tặng có đủ chữ ký hoặc ủy quyền mới được bán thay cho chính chủ.
Trên thực tế, giấy ủy quyền là một hình thức đại diện theo ủy quyền của người ủy quyền thông qua hành vi đơn phương của mình mà không cần sự đồng ý của người được ủy quyền.
Nhưng về bản chất, đây vẫn là giao dịch dân sự, bởi theo Điều 116 BLDS, giao dịch dân sự có thể là hành vi pháp lý đơn phương làm phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.
Do đó, công việc sử dụng giấy ủy quyền là một công việc đơn giản chỉ có thể được ủy quyền bởi một bên mà không cần sử dụng hợp đồng ủy quyền – một văn bản cần có sự đồng ý của một bên. thỏa thuận giữa các bên.
Có thể thấy giấy ủy quyền là một hành vi pháp lý đơn phương, được thực hiện theo ý muốn của một bên, thực hiện các công việc đơn giản như nộp hồ sơ cấp sổ đỏ, thanh lý thiệt hại, hành chính …
Xem thêm: Tại sao người được ủy quyền không cần ký giấy ủy quyền?
2. Giấy ủy quyền có cần công chứng không?
Giấy ủy quyền thường chỉ được sử dụng để ủy quyền đơn giản. Đối với những trường hợp phức tạp, các bên sẽ sử dụng hợp đồng ủy quyền.
Hiện nay, theo quy định của Luật Công chứng thì không có thủ tục công chứng giấy ủy quyền mà chỉ đề cập đến việc công chứng hợp đồng ủy quyền. Do đó, Giấy ủy quyền không được công chứng .
Tuy nhiên, Điều 24 khoản 4 điểm d Nghị định 23/2015 / nĐ-cp quy định việc chứng thực chữ ký là giấy ủy quyền như sau:
Ký vào giấy ủy quyền để xác nhận không phải trả thù lao, bên được ủy quyền không có nghĩa vụ bồi thường, không liên quan đến quyền sở hữu tài sản và quyền sử dụng bất động sản.
Do đó, Giấy ủy quyền chỉ có thể được chứng thực mà không có thù lao, không có nghĩa vụ bồi thường hoặc liên quan đến việc chuyển nhượng quyền sở hữu đối với tài sản hoặc việc sử dụng bất động sản đó.
Xem thêm …
3. Giấy ủy quyền được công chứng như thế nào?
Như đã phân tích ở trên, giấy ủy quyền không thực hiện quá trình công chứng mà chỉ chứng thực chữ ký. Do đó, để chứng thực chữ ký giấy ủy quyền cần tuân thủ trình tự và thủ tục sau:
3,1 trường hợp
Việc chứng thực chữ ký trên Giấy ủy quyền được thực hiện trong các trường hợp nêu tại Điều 14 (2) Thông tư số 01/2020 / tt-btp, bao gồm:
– Thay mặt gia đình bạn gửi và nhận các tài liệu và chứng từ trừ khi bạn không được phép;
– nhận lương hưu, bưu kiện, trợ cấp, trợ cấp;
– chăm sóc nhà cửa;
– Vay tiền tại ngân hàng chính sách xã hội của thành viên trong gia đình.
Ngoại trừ những điều trên, chữ ký trên Giấy ủy quyền sẽ không được chứng thực mà phải thực hiện các thủ tục để xác thực hợp đồng và giao dịch.
3.2 Tài liệu Bắt buộc
Để xác thực chữ ký, bên được ủy quyền cần chuẩn bị:
– Giấy tờ tùy thân: Căn cước công dân / Căn cước quốc gia / Hộ chiếu hợp lệ …
-Nếu bên ủy quyền là vợ, chồng, người đã ly hôn … thì chứng từ quan hệ hôn nhân …
-Các tài liệu về nội dung ủy quyền: sổ lương hưu, trợ cấp, phụ cấp …
Đồng thời, người ủy quyền cũng phải chuẩn bị giấy tờ tùy thân và sổ tài khoản của người được ủy quyền.
3.3 Bộ truyền động
Theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 23/2015 / nĐ-cp, việc chứng thực chữ ký của giấy ủy quyền được thực hiện tại các địa điểm sau:
– Phòng Tư pháp cấp huyện (theo Điều 1).
– Ủy ban nhân dân cấp xã (Điều 2).
– Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài (Điều 3).
– Công chứng viên tại phòng / văn phòng công chứng viên (mục 4).
Lưu ý: Nếu nội dung của ủy quyền liên quan đến sản phẩm phát hành, thì chữ ký của bản phát hành có thể được xác minh ở bất kỳ đâu, bất kể nơi cư trú của người yêu cầu.
3.4 Giá bao nhiêu?
Quyết định số 1024 của Bộ Tư pháp quy định về lệ phí chứng thực chữ ký giấy ủy quyền như sau:
– Tại Phòng Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng / Văn phòng công chứng: 10.000 đồng / trường hợp.
– Tại văn phòng đại diện: $ 10 cho mỗi khẩu phần.
Xem thêm: chi tiết phí chứng nhận mới nhất
4. Mẫu giấy ủy quyền
Xem thêm …
Trên đây là nội dung về Giấy ủy quyền có cần công chứng không? Nếu bạn có thêm thắc mắc về vấn đề này, vui lòng liên hệ 1900.6192 để được hỗ trợ, giải đáp.
& gt; & gt; Hợp đồng ủy quyền có cần công chứng không?