Trong văn hóa truyền thống Việt Nam, việc chia thời gian trong ngày theo 12 con giáp có ý nghĩa quan trọng. Mỗi khung giờ được gắn với một con vật, mang những ý nghĩa và đặc điểm riêng. Hãy cùng tìm hiểu 10 giờ sáng thuộc giờ nào và khám phá ý nghĩa của các giờ hoàng đạo nhé!
>> Bạn đang xem: 10 giờ sáng là giờ gì?
Giờ hoàng đạo là gì?
Giờ hoàng đạo là cách chia thời gian trong ngày theo quan niệm cổ truyền của người Việt. Một ngày được chia thành 12 giờ, mỗi giờ kéo dài 2 tiếng đồng hồ hiện đại và được đặt tên theo 12 con giáp. Cách chia này không chỉ để xem giờ mà còn gắn liền với nhiều ý nghĩa văn hóa, tín ngưỡng trong đời sống.
Các múi giờ hoàng đạo trong ngày
Dưới đây là bảng chia 12 giờ hoàng đạo trong ngày:
Thời gian | Giờ hoàng đạo |
---|---|
23:00 – 01:00 | Tý |
01:00 – 03:00 | Sửu |
03:00 – 05:00 | Dần |
05:00 – 07:00 | Mão |
07:00 – 09:00 | Thìn |
09:00 – 11:00 | Tỵ |
11:00 – 13:00 | Ngọ |
13:00 – 15:00 | Mùi |
15:00 – 17:00 | Thân |
17:00 – 19:00 | Dậu |
19:00 – 21:00 | Tuất |
21:00 – 23:00 | Hợi |
Như vậy, 10 giờ sáng thuộc giờ Tỵ, kéo dài từ 9 giờ đến 11 giờ sáng.
Ý nghĩa của các giờ hoàng đạo
Giờ Tý (23:00 – 01:00)
Đây là thời điểm chuyển giao giữa ngày cũ và ngày mới. Theo quan niệm dân gian, đây là lúc chuột bắt đầu hoạt động tìm kiếm thức ăn. Giờ Tý tượng trưng cho sự khởi đầu và sinh sôi.
Giờ Sửu (01:00 – 03:00)
Là khoảng thời gian trước bình minh, khi trâu bò bắt đầu nhai lại. Giờ này tượng trưng cho sự cần cù, chăm chỉ và kiên nhẫn.
Giờ Dần (03:00 – 05:00)
Thời điểm bình minh, khi hổ thức dậy và đi săn mồi. Giờ Dần biểu trưng cho sức mạnh, lòng dũng cảm và sự khởi đầu mới.
Giờ Mão (05:00 – 07:00)
Lúc này, mặt trời bắt đầu lên cao, mèo thường ra ngoài phơi nắng. Giờ Mão tượng trưng cho sự nhẹ nhàng, tinh tế và thư thái.
Giờ Thìn (07:00 – 09:00)
Ánh nắng ngày càng gay gắt, theo truyền thuyết đây là lúc rồng mang mưa đến. Giờ Thìn biểu trưng cho sức mạnh tiềm ẩn và sự biến đổi.
Giờ Tỵ (09:00 – 11:00)
Đây chính là khoảng thời gian của 10 giờ sáng. Lúc này, rắn thường rời hang để hấp thụ năng lượng mặt trời. Giờ Tỵ tượng trưng cho sự khôn ngoan, linh hoạt và thích nghi.
Giờ Ngọ (11:00 – 13:00)
Thời điểm mặt trời lên cao nhất, ngựa vẫn tiếp tục hoạt động mạnh mẽ. Giờ Ngọ biểu trưng cho sức mạnh, sự nhiệt huyết và không ngừng nghỉ.
Giờ Mùi (13:00 – 15:00)
Cái nóng bắt đầu dịu bớt, là lúc thích hợp để chăn thả dê. Giờ Mùi tượng trưng cho sự điềm đạm, ôn hòa và thích nghi.
Giờ Thân (15:00 – 17:00)
Khỉ bắt đầu hoạt động sôi nổi vào thời điểm này. Giờ Thân biểu trưng cho sự nhanh nhẹn, thông minh và linh hoạt.
Giờ Dậu (17:00 – 19:00)
Khi màn đêm buông xuống, gà bắt đầu về chuồng. Giờ Dậu tượng trưng cho sự cần cù, chăm chỉ và trật tự.
Giờ Tuất (19:00 – 21:00)
Đêm xuống, chó trở nên cảnh giác để bảo vệ nhà cửa. Giờ Tuất biểu trưng cho lòng trung thành, sự bảo vệ và cảnh giác.
Giờ Hợi (21:00 – 23:00)
Cuối ngày, mọi vật đều yên tĩnh, lợn đã ngủ say. Giờ Hợi tượng trưng cho sự nghỉ ngơi, hồi phục và chuẩn bị cho ngày mới.
Tháng hoàng đạo và ý nghĩa
Ngoài giờ hoàng đạo, trong văn hóa phương Đông còn có khái niệm tháng hoàng đạo. Mỗi tháng được gắn với một con giáp và mang những ý nghĩa riêng:
Tháng | Biểu tượng | Ý nghĩa |
---|---|---|
1 | Dần | Hổ săn mồi trong rừng núi |
2 | Mão | Mèo phơi nắng ngoài hiên |
3 | Thìn | Rồng mang mưa xuân |
4 | Tỵ | Rắn thức giấc sau mùa đông |
5 | Ngọ | Ngựa phi nước đại trên đồng cỏ |
6 | Mùi | Dê gặm cỏ trên núi đồi |
7 | Thân | Khỉ hú vang trong rừng rậm |
8 | Dậu | Mùa thu hoạch, nấu gà ăn mừng |
9 | Tuất | Chó canh gác mùa gặt |
10 | Hợi | Lợn tích trữ mỡ cho mùa đông |
11 | Tý | Chuột kiếm ăn trong tuyết |
12 | Sửu | Trâu trú đông trong chuồng |
Hiểu biết về giờ hoàng đạo và tháng hoàng đạo giúp chúng ta thêm phần am hiểu về văn hóa truyền thống, đồng thời có cái nhìn thú vị về cách ông cha ta quan sát và gắn kết cuộc sống với thiên nhiên, vạn vật.
Nguồn: https://vanhoahoc.vn/