Tài khoản 156 – Hàng hóa là một tài khoản quan trọng trong hệ thống kế toán doanh nghiệp, dùng để phản ánh trị giá hiện có và tình hình biến động tăng, giảm của các loại hàng hóa. Bài viết này sẽ phân tích chi tiết về nguyên tắc kế toán, kết cấu và phương pháp hạch toán đối với tài khoản 156.
1. Nguyên tắc kế toán tài khoản 156 – Hàng hóa
Một số nguyên tắc kế toán cơ bản đối với tài khoản 156 bao gồm:
-
Phản ánh trị giá hiện có và biến động tăng giảm của hàng hóa tại kho, quầy hàng và hàng hóa bất động sản.
-
Hàng hóa bao gồm các loại vật tư, sản phẩm mua về để bán.
-
Chỉ áp dụng tại bên giao ủy thác trong giao dịch xuất nhập khẩu ủy thác.
-
Không phản ánh hàng hóa nhận bán hộ, giữ hộ cho đơn vị khác.
-
Kế toán theo nguyên tắc giá gốc quy định trong chuẩn mực kế toán về hàng tồn kho.
-
Giá gốc hàng hóa bao gồm giá mua, chi phí thu mua và các loại thuế không được hoàn lại.
-
Áp dụng một trong các phương pháp tính giá xuất kho như nhập trước xuất trước, bình quân gia quyền, thực tế đích danh.
-
Theo dõi chi tiết theo từng kho, loại, nhóm hàng hóa.
Theo ý kiến của chuyên gia kế toán Nguyễn Văn A: “Việc áp dụng đúng các nguyên tắc kế toán đối với tài khoản 156 giúp phản ánh chính xác giá trị hàng hóa, từ đó đưa ra các quyết định kinh doanh phù hợp.”
2. Kết cấu của tài khoản 156 – Hàng hóa
Tài khoản 156 có kết cấu như sau:
Bên Nợ:
- Trị giá mua vào của hàng hóa nhập kho
- Chi phí thu mua hàng hóa
- Trị giá hàng hóa thừa phát hiện khi kiểm kê
- Trị giá hàng hóa bất động sản mua vào
Bên Có:
- Trị giá hàng hóa xuất kho để bán, giao đại lý
- Chi phí thu mua phân bổ cho hàng bán
- Chiết khấu thương mại được hưởng
- Trị giá hàng hóa trả lại người bán
- Trị giá hàng hóa thiếu phát hiện khi kiểm kê
Số dư bên Nợ: Trị giá hàng hóa tồn kho
Tài khoản 156 có 3 tài khoản cấp 2:
- TK 1561 – Giá mua hàng hóa
- TK 1562 – Chi phí thu mua hàng hóa
- TK 1567 – Hàng hóa bất động sản
3. Phương pháp hạch toán tài khoản 156 – Hàng hóa
3.1. Hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên
Một số bút toán hạch toán chủ yếu:
Khi mua hàng hóa nhập kho:
Nợ TK 156 – Hàng hóa
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111, 112, 331…
Khi xuất kho hàng hóa để bán:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 156 – Hàng hóa
Khi nhận được chiết khấu thương mại:
Nợ TK 111, 112, 331…
Có TK 156 – Hàng hóa (nếu hàng còn tồn kho)
Có TK 632 – Giá vốn hàng bán (nếu hàng đã bán)
Khi phát hiện thừa hàng hóa:
Nợ TK 156 – Hàng hóa
Có TK 338 – Phải trả khác
Khi phát hiện thiếu hàng hóa:
Nợ TK 138 – Phải thu khác
Có TK 156 – Hàng hóa
3.2. Hạch toán theo phương pháp kiểm kê định kỳ
Đầu kỳ, kết chuyển hàng tồn kho:
Nợ TK 611 – Mua hàng
Có TK 156 – Hàng hóa
Cuối kỳ, xác định hàng tồn kho:
Nợ TK 156 – Hàng hóa
Có TK 611 – Mua hàng
Xác định giá vốn hàng bán:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 611 – Mua hàng
Theo ý kiến chuyên gia Trần Thị B: “Việc lựa chọn phương pháp hạch toán phù hợp giúp doanh nghiệp kiểm soát tốt hàng hóa, đồng thời đáp ứng yêu cầu quản lý và lập báo cáo tài chính.”
Tạm kết
Tài khoản 156 – Hàng hóa đóng vai trò quan trọng trong việc phản ánh giá trị và biến động của hàng hóa trong doanh nghiệp. Việc nắm vững nguyên tắc kế toán, kết cấu và phương pháp hạch toán sẽ giúp kế toán viên theo dõi, quản lý hàng hóa một cách chính xác và hiệu quả.
Để quản lý hàng hóa tốt hơn, doanh nghiệp có thể sử dụng các phần mềm kế toán chuyên dụng như MISA MeInvoice. Phần mềm này giúp tự động hóa việc lập và quản lý hóa đơn, đồng thời kết nối trực tiếp với cơ quan thuế, đảm bảo tuân thủ các quy định hiện hành.