Tìm hiểu về Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông
- Kỹ thuật Điện tử-Viễn thông (còn được gọi là Công nghệ Kỹ thuật Điện tử-Viễn thông hoặc Công nghệ Kỹ thuật Điện tử-Truyền thông) chỉ việc sử dụng các công nghệ và kỹ thuật tiên tiến để sản xuất vệ tinh, cáp và điện tử thiết bị Các ngành công nghiệp như tivi, điện thoại, máy tính cá nhân, máy tính bảng,… xây dựng hệ thống mạng thông tin. Giao tiếp toàn cầu tạo điều kiện thuận lợi cho việc trao đổi thông tin giữa các điều kiện thời gian và không gian khác nhau.
- Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông là chuyên ngành đào tạo các kỹ sư có trình độ chuyên môn trong lĩnh vực điện tử và viễn thông. Thông qua đó, sinh viên có thể làm chủ các thiết bị điện tử và thiết bị truyền dẫn được sử dụng rộng rãi trong các mạng thông tin di động thế hệ mới, mạng thông tin quang, mạng thông tin vệ tinh.
- Chương trình đào tạo Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông giúp người học tiếp cận và làm chủ các kỹ thuật kỹ thuật điện tử tiên tiến nhất hiện nay và các phương tiện hiện đại phục vụ hoạt động mạng. Đồng thời, có khả năng thiết kế, xây dựng, phát triển, sử dụng và bảo trì các thiết bị điện tử viễn thông. Kiến thức môn học này bao gồm: kiến thức cơ bản về phân tích, thiết kế mạch điện tử, thiết kế mạch, kiến thức cải tiến và nâng cấp hệ thống viễn thông, đài truyền hình, thông tin liên lạc vệ tinh, lập trình tự động giải quyết các vấn đề cụ thể trong vận hành hệ thống và khả năng nghiên cứu, chế tạo và phát triển . Nâng cấp mạng lưới thông tin liên lạc.
- a00 (Toán, Lý, Hóa)
- a01 (Toán, Vật lý, Tiếng Anh)
- b00 (Toán, Hóa học, Sinh học)
- c01 (Ngữ Văn, Toán, Vật lý)
- c02 (Ngữ Văn, Hóa học, Sinh học)
- c04 (Toán, Văn, Địa lý)
- d01 (Ngữ Văn, Toán, Tiếng Anh)
- d07 (Toán, Hóa học, Tiếng Anh)
- d90 (Toán, Khoa học, Tiếng Anh)
- Xét tuyển theo học lực: 16,00-25 điểm (các bài a00, a01, b00, c01, c02, c04, d00, d07).
- Dựa vào điểm thi THPT Quốc gia 2018: 14,00 đến 22,00.
- Đại học Giao thông (mã tuyển sinh gha)
- Đại học Bách khoa Hà Nội
- Học viện Kỹ thuật Mật mã
- Trường Cao đẳng Bưu chính Viễn thông (Miền Bắc)
- Đại học Công nghệ – Đại học Quốc gia Hà Nội
- Đại học Bách khoa Hà Nội
- Đại học Kinh tế và Công nghệ
- Viện Đại học Mở Hà Nội
- Đại học Điện lực
- Đại học Hàng hải
- Đại học Sao Đỏ
- Đại học Dân lập Miền Đông
- Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông – Đại học Thái Nguyên
- Đại học Giao thông
- Đại học Bắc Kinh
- Trường Đại học Kỹ thuật – Đại học Đà Nẵng
- Đại học Quy Nhơn
- Đại học Sư phạm Kỹ thuật Rongshi
- Đại học Rongshi
- Trường Đại học Khoa học – Đại học Huế
- Đại học Chiao Tung – Cơ sở Thành phố Hồ Chí Minh (mã tuyển sinh gsa)
- GDR thắng
- Đại học Cần Thơ
- Đại học Lanhong
- Đại học Chiao Tung Thành phố Hồ Chí Minh
- Đại học Công nghệ – Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
- Đại học Khoa học và Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh – hutech
- Đại học Quốc tế Hombon
- Trường Cao đẳng Bưu chính Viễn thông (Miền Nam)
- Đại học Sài Gòn
- Đại học Văn hóa
- Đại học Khoa học và Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh
- Đại học Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh
- Trường Đại học Khoa học và Công nghệ Sài Gòn
- Học viện Hàng không Việt Nam
- Kỹ sư thiết kế Tối ưu hóa mạng , quản lý mạng, vận hành các mạng viễn thông phức tạp.
- Kỹ sư thiết kế và viết phần mềm cho máy tính Thiết kế và viết phần mềm cho các thiết bị thông minh như điện thoại di động, rô bốt, ô tô.
- Kỹ sư thiết kế chip ic tester, một kỹ sư làm việc với công nghệ vật liệu bán dẫn và điện tử tiên tiến khác.
- Kỹ sư thiết kế, sản xuất và vận hành thiết bị y tế, hệ thống thông tin y tế, hệ thống điện tử hàng không và hệ thống đa phương tiện.
- Nhà tư vấn, nhà thiết kế , nhà điều hành, giám đốc kỹ thuật của đài phát thanh và truyền hình, công ty tư vấn thiết kế mạng viễn thông, công ty thiết kế sản xuất vi mạch.
- Nhà thiết kế, lập kế hoạch Tối ưu hóa mạng và mạng trong các công ty viễn thông, công ty tư nhân điện tử-viễn thông.
- Chuyên gia Thiết kế Giao thông vận tải , làm việc và duy trì các công ty sản xuất điện tử, viễn thông và phần mềm trong thế giới di động.
- Có khả năng sử dụng ngoại ngữ và công nghệ thông tin;
- Khả năng phân tích, tổng hợp và giải quyết các vấn đề kỹ thuật;
- Tư duy độc lập, làm việc theo nhóm hiệu quả;
- Khả năng trình bày và báo cáo kết quả;
- Có kỹ năng thiết kế, lắp đặt và vận hành các thiết bị và hệ thống điện tử và viễn thông;
- Tinh thần ham học hỏi và thái độ học tập nghiêm túc;
- Sự bền bỉ, kiên nhẫn và trách nhiệm;
- Có thể làm việc theo nhóm;
- Kỹ năng tổ chức và quản lý thời gian hiệu quả.
Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông
Kỳ thi tuyển sinh Kỹ thuật Điện tử-Viễn thông
– Mã ngành Kỹ thuật Điện tử-Viễn thông: 7520207 (Ngành Công nghệ Kỹ thuật Điện tử-Viễn thông có mã ngành tại một số trường đại học là: 7510302).
– Ngành Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông xét tuyển tổ hợp môn sau:
Điểm chuẩn kỹ thuật Điện tử – Viễn thông
Tiêu chuẩn Kỹ thuật Điện tử-Viễn thông của trường Đại học như sau:
Trường Kỹ thuật Điện tử và Viễn thông
Ở nước ta có rất nhiều trường đại học đào tạo ngành kỹ thuật điện tử viễn thông (một số trường đào tạo ngành công nghệ kỹ thuật điện tử viễn thông), đó là:
– Miền Bắc:
– Trung tâm:
– Khu vực phía Nam:
Công việc Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông
Kỹ sư Điện tử-Viễn thông có thể làm việc trong nhiều lĩnh vực khác nhau, chẳng hạn như: nghiên cứu và phát triển, mạng vô tuyến, điều hướng, thiết bị tín hiệu đa phương tiện âm thanh. , một hình ảnh, cụ thể là:
Cơ hội việc làm nào sau khi tốt nghiệp?
Mức lương Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông
Hiện tại, mức lương của kỹ sư điện tử viễn thông khá hấp dẫn, dao động từ 7-15 triệu đồng / tháng. Tùy thuộc vào tính chất công việc, kinh nghiệm bản thân và quy mô kinh doanh, những người làm việc trong ngành này có thể kiếm tới 2.000 USD / tháng (tương đương 45 triệu đồng)
Các phẩm chất phù hợp với kỹ thuật điện tử-viễn thông
Để học tập và thành công trong lĩnh vực điện tử-viễn thông, bạn cần có những phẩm chất và kỹ năng sau:
Bài viết cung cấp cho người đọc những thông tin cơ bản về ngành kỹ thuật điện tử – viễn thông, hy vọng sẽ giúp bạn lựa chọn được ngành nghề phù hợp với bản thân.
Theo tuyensinhso.com