Số hữu tỉ là gì? Định nghĩa và công thức của một số hữu tỉ là một trong những kiến thức vô cùng quan trọng mà các em học sinh THPT cần biết.
Số hữu tỉ là gì? Kí hiệu cho số hữu tỉ là gì? Cách viết số hữu tỉ? Số hữu tỉ dương là gì? Số hữu tỉ âm là gì? … trong bài viết chi tiết dưới đây, hãy cùng condonginan.com tìm hiểu về bộ môn này nhé!
Số hữu tỉ là gì? Tập hợp q số hữu tỉ – toán lớp 7 – kiến thức tổng hợp.
Quan sát: Thế nào là số hữu tỉ dương và thế nào là số hữu tỉ âm
Số hữu tỉ là gì?
Định nghĩa của một số hữu tỉ là gì?
Một số hữu tỉ là một số có thể được viết dưới dạng phân số (frac {a} {b}) và a, b (epsilon z) và (bneq 0)
Ký hiệu số hợp lý
Tập hợp các số hữu tỉ được biểu diễn bởi q
Cách viết số hữu tỉ
Số hữu tỉ bao gồm số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn lặp lại và tập hợp các số nguyên. Do đó, số hữu tỉ có thể viết dưới nhiều dạng: số thập phân, phân số. Đặc biệt là số hữu tỉ âm, có 3 cách viết
Ví dụ: Kể tên ba cách viết số hữu tỉ -3/5?
Dạng thập phân có thể được viết là: -3/5; 3 / -5
Số thập phân: -0,6
q là tập hợp các số hữu tỉ. Vậy ta có: q = {a / b; a, b∈z, b ≠ 0}
Số hữu tỉ dương là gì? Số hữu tỉ âm là gì?
- Một số hữu tỉ lớn hơn 0 là một số hữu tỉ dương.
- Một số hữu tỉ nhỏ hơn 0 là một số hữu tỉ âm.
- 0 không phải là số hữu tỉ dương cũng không phải là số hữu tỉ âm.
So sánh hai số hữu tỉ
Với hai số hữu tỉ x, y ta luôn có: x = y hoặc x> y hoặc x
Cách so sánh hai số hữu tỉ x, y:
Bước 1: Chuyển hai số hữu tỉ x, y thành hai phân số.
Bước 2: So sánh hai điểm số.
Xem thêm: lieu gia Advertising co., ltd., ocean media and Advertising co., ltd. Ví dụ: so sánh hai số hữu tỉ sau (x = frac {2} {- 7}) và (y = frac {-3} {11})
Ta có: (x = frac {2} {- 7} = frac {-22} {77}) (y = frac {-3} {11} = frac {-21} {77}) vì ( – 22
Số vô tỉ là gì?
Định nghĩa của một số vô tỉ là gì?
Số vô tỉ là số có thể được viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.
Cách ký số vô tỉ?
Tập hợp các số vô tỉ được biểu diễn bởi l
Bài tập ví dụ về số vô tỉ
Ví dụ 1: Phân số nào sau đây biểu thị một số hữu tỉ: (frac {3} {- 4}), (frac {-12} {15}), (frac {-15} {20}), ( frac {24} {-32}), (frac {-20} {28}), (frac {-27} {36})
Giải pháp:
Ta có: (frac {-15} {20} = frac {-15div 5} {20div 5} = frac {-3} {4}) (frac {24} {- 32} = frac {24div 8} {- 32div 8} = frac {3} {- 4}) (frac {27} {- 36} = frac {27div 9} {- 36div 9} = frac {3} {- 4}) ( frac {-12} {15} = frac {-3} {5}); (frac {-20} {28} = frac {-5} {7})
Vậy phân số được biểu thị (frac {-3} {4}) là (frac {-15} {20}); (frac {24} {- 32}); (frac {-27} { 36})
Ví dụ 2: So sánh một số hữu tỉ (frac {a} {b}) với a, b trong z, (bneq 0).
Bằng không khi a và b cùng dấu và a và b khác dấu.
Xem thêm: Bán máy in Canon giá rẻ nhất Hà Nội, chuyên dụng chất lượng bền, đẹp
Giải pháp
Chúng ta có: (frac {a} {b} = a.frac {1} {b})
Khi a và b cùng dấu: Nếu (a> 0) và (b> 0) suy ra: (frac {1} {b}> 0) b>
Nên: (a.frac {1} {b}> 0) nên (frac {a} {b}> 0)
Nếu a phải là: (a.frac {1} {b}> 0) thì (frac {a} {b}> 0)
Khi a và b có dấu hiệu khác nhau: nếu a> 0 và b phải là: (a.frac {1} {b}
Nếu được suy ra 0: (frac {1} {b}> 0)
Nên: (a.frac {1} {b}
Ví dụ 3: Giả sử (x = frac {a} {m}) và (y = frac {b} {m}) ((a, b, m epsilon mathbb {z)} , mneq 0)) và x Giải pháp
Ta có: x a So sánh x, y, z Ta chuyển chúng về cùng mẫu số: 2m (x = frac {a} {m} = frac {2a} {2m}) và (y = frac {b} { m} = frac {2b} {2m}) và (z = frac {a + b} {2m})
Đó: (a với: (ahay (a + b từ (1) và (2),
Kết luận: Trên đây là tổng hợp các kiến thức về số hữu tỉ và số vô tỉ. Nếu có thắc mắc hay góp ý cải thiện nội dung bài viết, vui lòng để lại bình luận bên dưới. Đừng quên chia sẻ nếu bạn thấy hay
Các từ khóa liên quan cho chủ đề số hữu tỉ là gì? Tập hợp q số hữu tỉ – Toán lớp 7
# số thế hệ # tỷ # là gì # tập hợp # tập hợp # số thế hệ # số lượng # lớp # lớp # lớp.