Ahead Of là gì và cấu trúc cụm từ Ahead Of trong câu Tiếng Anh

Trong giao tiếp hàng ngày, chúng ta cần sử dụng nhiều từ ngữ khác nhau để giao tiếp dễ dàng hơn. Điều này khiến những người mới bắt đầu bối rối không biết dùng từ gì khi giao tiếp, khá phức tạp và không biết diễn đạt như thế nào cho chính xác. Vì vậy, để nói trôi chảy và chính xác, chúng ta cần luyện từ vựng một cách chuẩn nhất và đọc đi đọc lại nhiều lần để ghi nhớ và phản ứng khi giao tiếp. Địa chỉ học một mình không có động lực và khó khăn, hãy cùng studytienganh tìm hiểu tienganh ngay hôm nay và học thêm một giới từ mới thường dùng trong tiếng Anh như trước nhé! ! ! !

ahead of là gì

Tiếng Anh tiếp theo

1. “Phía trước” trong tiếng Anh có nghĩa là gì?

Dẫn đầu

Phát âm : / əˈhed ɒv /

Các phần của bài phát biểu: Giới từ

2. Định nghĩa “Advance”:

ahead of là gì

Tiếng Anh tiếp theo

trước: trước ai đó hoặc điều gì đó.

  • Tôi thấy anh ấy đi trước tôi và anh ấy nói với tôi rằng hôm nay anh ấy không đi học. Tôi không biết tại sao anh ấy không nói sự thật với tôi. Điều này làm tôi khó chịu. Tôi không thích người ta nói dối mình, tôi nghĩ anh ấy không cần.
  • Tôi đã nhìn thấy anh ấy trước mặt tôi và anh ấy nói với tôi rằng hôm nay anh ấy không đi học. Tôi không biết tại sao anh ấy không nói sự thật với tôi. Nó khiến tôi tức điên lên. Tôi không thích người ta nói dối mình, tôi không nghĩ anh ấy cần phải nói dối như vậy.
  • Đi trước một chút và trạm xe buýt sẽ ở ngay trước mặt bạn. Bạn cần chuẩn bị tiền lẻ trước khi lên xe để tiết kiệm thời gian, nếu không biết đi đâu, bạn có thể hỏi tiếp viên trên xe.
  • Chỉ cần đến đó. Đi xa hơn một chút và trạm xe buýt ở ngay trước mặt bạn. Bạn cần chuẩn bị tiền lẻ trước khi lên xe để tiết kiệm thời gian. Nếu không biết đi đâu, bạn có thể hỏi tiếp viên trên xe.

Dẫn đầu: Đi trước những người khác.

  • Trong khi tôi đã dạy nhiều trẻ em tiếng Anh, tôi phải nói rằng Jack là người đi trước những người còn lại. Mình thấy bé này có khiếu học ngoại ngữ vì trí nhớ từ vựng rất tốt.
  • Mặc dù tôi đã dạy tiếng Anh cho nhiều trẻ em nhưng tôi phải nói rằng Jack là một người đã tiến bộ hơn rất nhiều so với những đứa trẻ khác. Mình nghĩ bé này có khiếu học ngoại ngữ vì có trí nhớ từ vựng rất tốt.
  • Học hỏi trước những người khác là một quá trình học hỏi chăm chỉ của tôi. Tôi chăm chỉ học bài cũ và xem trước bài mới. Tôi chỉ ước mình có thể học nhanh và thi nhanh.
  • Tiến bộ nhanh hơn những người khác là một quá trình học hỏi. Tôi đang cố gắng học những bài cũ và xem trước những bài mới. Tôi chỉ ước mình học nhanh hơn và thi nhanh hơn.

Phía trước: Tương lai

  • Vì cô ấy không có quyết tâm học tập hoặc làm việc vì một tương lai tốt đẹp hơn, tôi nghĩ rằng tương lai của cô ấy sẽ khó khăn.
  • Đừng hạ quyết tâm học tập và làm việc, vì một tương lai tốt đẹp hơn, tôi nghĩ tương lai của cô ấy sẽ rất khó khăn.
  • Cô ấy sẽ gặp khó khăn do mất khả năng thanh toán và không có việc làm. Mặc dù tôi muốn giúp đỡ nhưng cô ấy từ chối và không muốn sự giúp đỡ của tôi.
  • Không có khả năng trả nợ cộng với việc không có việc làm sẽ khiến cô ấy gặp khó khăn trước mắt. Mặc dù tôi muốn giúp đỡ nhưng cô ấy từ chối và không muốn sự giúp đỡ của tôi.

3. Những từ thường được kết hợp với giới từ để tạo thành cụm từ mới:

ahead of là gì

Tiếng Anh tiếp theo

Trước: Trước, trước.

  • Chúng tôi đang tổ chức lễ kỷ niệm trước thời hạn, điều này giúp tiết kiệm rất nhiều thời gian. Nhóm của tôi đã được khen thưởng vì đã hoàn thành chương trình trước thời hạn, và thật may mắn, chương trình rất phù hợp với các ý tưởng của đối tác. Đây là thành quả của rất nhiều người làm việc chăm chỉ.
  • Chúng tôi đang ăn mừng việc hoàn thành sớm, điều này giúp tiết kiệm rất nhiều thời gian. Nhóm của tôi đã được khen thưởng vì đã hoàn thành chương trình sớm và may mắn là chương trình rất phù hợp với ý tưởng của đối tác. Đây là công việc của rất nhiều người chăm chỉ.
  • Chúng tôi phải hoàn thành sớm là điều hiếm khi xảy ra vì khối lượng công việc thực sự rất nặng và nhóm của tôi quá nhỏ nên không thể thực hiện được trong một khoảng thời gian ngắn. làm việc trong khoảng thời gian.
  • Rất hiếm khi chúng tôi hoàn thành sớm vì khối lượng công việc quá nhiều và nhóm của tôi quá thiếu nhân lực để giải quyết mọi việc. Giờ làm việc ngắn.

Trước: Trước thời gian

  • Tôi muốn làm bài kiểm tra sớm nếu không tôi sẽ mất rất nhiều điểm. Tôi cần thời gian để xem xét lại.
  • Tôi đang cố gắng làm bài kiểm tra sớm nếu không tôi sẽ bị mất điểm trong thời gian ngắn. Tôi cần thời gian để kiểm tra lại.
  • Tôi cố gắng đặt chỗ trước vì tôi không thích đến muộn. Điều này đã trở thành nguyên tắc của tôi và mọi người xung quanh vẫn cảm thấy hài lòng về phần này của tôi.
  • Tôi cố gắng đến sớm vì tôi không thích đến muộn. Điều này đã trở thành nguyên tắc của tôi, và mọi người xung quanh tôi đều hài lòng với tính cách của tôi.

Hy vọng bài viết này, studytienganh có thể giúp bạn hiểu rõ hơn về từ “đi trước” trong tiếng Anh! ! !

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *