Cấu trúc đổ lỗi được sử dụng để nói về việc đổ lỗi hoặc thừa nhận hành vi sai trái. step up Học cách sử dụng cấu trúc này và phân biệt từ đổ lỗi với các từ tương tự như lỗi, buộc tội, nhầm lẫn, v.v.!
1. Định nghĩa về Đổ lỗi
động từ bla bla có nghĩa là “đổ lỗi” (đổ lỗi cho ai đó hoặc điều gì đó).
Ví dụ:
- Patrick đổ lỗi cho tôi vì đã đánh mất đôi giày của anh ấy. Patrick đổ lỗi cho tôi vì đã đánh mất đôi giày của anh ấy.
- Bạn cứ đổ lỗi cho tôi về mọi thứ và điều đó khiến tôi khó chịu. Bạn cứ đổ lỗi cho tôi về mọi thứ và điều đó khiến tôi khó chịu.
- Tôi xin chịu trách nhiệm vì lần trước bạn đã giúp tôi. Tôi sẽ đứng lên và xin lỗi vì lần trước bạn đã giúp tôi.
- Tôi không thể tin rằng Sarah sẽ chịu trách nhiệm! Cô ấy đã không làm điều đó. Tôi không thể tin rằng Sarah sẽ tiến tới và thừa nhận điều này! Cô ấy không làm điều đó.
- Một lần tôi xé áo em gái và đổ lỗi cho con chó của chúng tôi. Có lần tôi đã xé áo của em gái tôi và đổ lỗi cho con chó.
- Hannah đổ lỗi cho trời mưa khiến cô ấy đi học muộn. Hannah đổ lỗi cho trời mưa khiến cô ấy đi học muộn.
- Hãy đổ lỗi cho Ben và xem anh ấy phản ứng như thế nào. Hãy đổ lỗi cho Ben và xem anh ấy phản ứng như thế nào.
- Chúng ta không nên đổ lỗi cho bà của chúng ta. cô ấy không biết. Chúng ta không nên đổ lỗi cho cô ấy. Cô ấy không biết gì về nó vào thời điểm đó.
- Ơn trời, bạn tôi đã nhận lỗi. May mắn thay, bạn tôi đã nhận lỗi.
- Vì không ai chịu trách nhiệm, tôi sẽ trừng phạt tất cả mọi người. Vì không ai chịu trách nhiệm, tôi sẽ trừng phạt tất cả mọi người.
- Tôi bị gãy mắt cá chân, vì vậy tôi chỉ có thể tự trách mình. Tôi bị gãy mắt cá chân, vì vậy tôi chỉ có thể tự trách mình.
- candice đã tiêu hết tiền vào quần áo và bây giờ cô ấy đã phá sản. Cô chỉ có thể tự trách mình. candice đã tiêu hết tiền vào quần áo và bây giờ cô ấy không có tiền. Cô chỉ có thể tự trách mình.
- Đáng trách Susie, không phải tôi. Cô ấy đã ở trong phòng khi nó xảy ra. suzy là người chịu trách nhiệm, không phải tôi. Cô ấy đã ở trong phòng khi nó xảy ra.
- Nếu có ai đáng trách, đó là tôi. Nếu có ai đáng trách, đó là tôi.
- Được rồi, hãy đến và nói chuyện trực tiếp với anh ấy. Nhưng đừng trách tôi nếu bạn kết thúc cuộc chiến. Chà, hãy tiếp tục và nói chuyện trực tiếp với anh ấy. Nhưng đừng trách tôi nếu bạn kết thúc cuộc chiến.
- Thời tiết này mà anh còn mặc cái này thì đừng trách em bị sốt nhé! Thời tiết này mà ăn mặc thế này thì đừng trách em bị cảm cúm nếu em bị cảm nhé!
- Các bạn, đừng cãi nhau nữa. Đó không phải là lỗi của bất cứ ai. Các bạn, đừng tranh cãi nữa. Đó không phải là lỗi của bất cứ ai.
- Một trục trặc nghiêm trọng đã được phát hiện trong quá trình kiểm tra xe. Một trục trặc nghiêm trọng đã được phát hiện trong quá trình kiểm tra xe.
- Hai đứa trẻ này thích đổ lỗi cho nhau về nhiều thứ. Hai đứa trẻ này thích đổ lỗi cho nhau về rất nhiều thứ.
- Giáo viên hỏi nhưng không ai muốn chịu trách nhiệm. Cô giáo hỏi nhưng không ai chịu trách nhiệm.
- Tôi sợ cô ấy buộc tội tôi gian lận trong lớp. Tôi sợ cô ấy sẽ buộc tội tôi gian lận trong lớp.
- Cuối cùng, tên cướp bị buộc tội ăn cắp 500 đô la. Cuối cùng, tên trộm bị kết tội ăn cắp 500 đô la.
đổ lỗi cũng có thể được sử dụng như một danh từ , trong đó có nghĩa là “lỗi”.
Ví dụ:
2. Cách sử dụng cấu trúc đổ lỗi trong tiếng Anh
Có 3 cấu trúc đổ lỗi phổ biến trong tiếng Anh cần nhớ.
Cấu trúc 1
Cấu trúc đổ lỗi có nghĩa là đổ lỗi cho ai và đổ lỗi cho cái gì. Động từ chỉ trách được đặt trước danh từ chỉ người, vật, sự vật. Câu này có thể được theo sau bởi for sth, có nghĩa là cho một cái gì đó.
s + đổ lỗi + n (cho + sth).
Ví dụ:
Cấu trúc 2
Chúng ta cũng có thể nói bla bla n, có nghĩa là “đổ lỗi cho ai đó”.
(s) + đổ lỗi cho sth + on + ai đó + (cho sth)
Ví dụ:
Cấu trúc 3
Để nói “chịu trách nhiệm” về điều gì đó, chúng tôi sử dụng cụm từ “chịu trách nhiệm”. trong đó sự đổ lỗi là một danh từ có nghĩa là “sai lầm”.
s + chịu trách nhiệm (+ về điều gì đó)
Ví dụ:
3. Cấu trúc đổ lỗi mở rộng
Ngoài các cấu trúc đổ lỗi phổ biến ở trên, có một số cụm từ đổ lỗi cũng thường được sử dụng.
hãy tự trách mình
Cụm từ này có nghĩa là “bạn chỉ có thể tự trách mình” hoặc nó được sử dụng trong ngôn ngữ thông tục.
s + (chỉ) đổ lỗi cho bản thân (tôi, bản thân bạn, …).
Ví dụ:
đổ lỗi (vì điều gì đó)
Cấu trúc
chịu trách nhiệm có nghĩa là “chịu trách nhiệm về những điều tồi tệ”.
s + đáng trách (cho sth)
Ví dụ:
Đừng trách tôi
don’t Đổ lỗi cho tôi có nghĩa là “đừng đổ lỗi cho tôi” và thường được sử dụng khi bạn muốn bảo ai đó làm điều gì đó, nhưng bạn không muốn phải chịu trách nhiệm nếu có hậu quả.
4. Phân biệt lỗi / đổ lỗi / đổ lỗi
Chúng tôi có 3 lỗi từ, đổ lỗi và đổ lỗi cho tất cả mọi thứ liên quan đến chủ đề sai.
Không thành công
Danh từ lỗi dùng để chỉ “lỗi, khiếm khuyết” của một người hoặc máy móc.
Ví dụ:
đổ lỗi
đổ lỗi có thể là một động từ hoặc một danh từ.
Động từ đổ lỗi là “đổ lỗi” (cho ai đó, cái gì đó). Khi nó là một danh từ, bla bla có nghĩa là “trách nhiệm, lỗi”.
Ví dụ:
Cáo buộc
accuse of là một cụm động từ có nghĩa là buộc tội ai đó về điều gì đó nghiêm trọng.
5. Bài tập về cấu trúc lỗi tiếng Anh
Cuối cùng là một bài tập về cấu trúc lỗi để kiểm tra sự hiểu biết của bạn sau khi đọc bài viết này. hãy bắt đầu!
Dịch những câu sau sang tiếng Anh, sử dụng cấu trúc đổ lỗi mà bạn vừa học.
- Tôi đổ lỗi cho em gái tôi vì đã làm hỏng máy tính.
- Bạn có đổ lỗi cho cái đầu của Becky không?
- Không ai muốn thừa nhận sai lầm.
- Anh ấy đã đổ lỗi cho tôi về điều này vì anh ấy không thích tôi.
- Tôi chỉ có thể tự trách mình vì quá ngây thơ.
- Trong trường hợp này, mọi người đều có lỗi.
- Đổ lỗi cho em gái tôi vì đã làm hỏng máy tính.
- Bạn có đang đổ lỗi cho Becky về điều này không?
- Không ai muốn chịu trách nhiệm.
- minh anh đổ lỗi cho tôi vì cô ấy không thích tôi.
- Tôi đoán rằng tôi chỉ có thể tự trách mình vì quá ngây thơ.
- Trong trường hợp này, mọi người đều phải chịu trách nhiệm.
Trả lời:
(Không cần thiết phải sử dụng chính xác những từ này, miễn là chúng đúng ngữ pháp)
Phần này kết thúc bài học về cấu trúc câu trách móc trong tiếng Anh. Hy vọng bạn đã hiểu rõ hơn về cấu trúc này và sự liên quan của cụm từ này.
Cố lên, tôi chúc bạn học tiếng Anh tốt!
Nhận xét
Nhận xét