Đọc hiểu: Tìm hiểu bảng giá chứng khoán được coi là bài học khởi đầu cho bất kỳ nhà đầu tư nào khi tham gia thị trường chứng khoán. Khi bạn muốn thực hiện một giao dịch (mua / bán cổ phiếu trên chứng khoán), bạn cần biết các giao dịch trên bảng điện tử hiển thị.
bạn đang xem: bq để mua là gì
thông tin chung
hiện tại ở việt nam có 2 sở giao dịch chứng khoán chính thức là hnx (sở giao dịch chứng khoán hà nội) và vòi (sở giao dịch chứng khoán thành phố hồ chí minh). mỗi sở giao dịch chứng khoán (gdck) đều có bảng giá riêng, cũng giống như các công ty chứng khoán có bảng giá riêng để phục vụ khách hàng (nguồn dữ liệu được lấy từ 2 sở giao dịch và trung tâm ký gửi). các bảng giá này chỉ khác nhau về giao diện, về cơ bản chúng giống nhau.
Hơn nữa, trên thị trường chứng khoán, có upcom (thị trường dành cho các công ty đại chúng chưa niêm yết) là một sàn giao dịch “trung chuyển”, được tạo ra với mục đích khuyến khích các công ty chưa niêm yết tham gia vào thị trường chứng khoán. .
ống bảng giá sàn. xem tại đây để biết bảng giá tối thiểu hnx. xem tại đây
Dưới đây, chúng tôi sẽ hướng dẫn nhà đầu tư cách đọc bảng giá cổ phiếu qua bảng giá trực tuyến sendayho.com.vn
thuật ngữ và ký hiệu
1. mã cổ phiếu (mã ck)
là danh sách các giá trị được giao dịch (thứ tự từ a – z). Ủy ban Chứng khoán và Giao dịch chỉ định một mã duy nhất cho mỗi công ty giao dịch công khai NN (ubcknn) và nó thường là tên viết tắt của công ty đó.
tìm kiếm mã tại đây
ví dụ: mã ctcp của sữa việt nam là vnm (vinamilk); tmcp ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam với mã là bid (bidv).
2. giá tham chiếu (tc) hoặc giá đóng cửa cuối cùng – giá vàng
là giá đóng cửa trong phiên giao dịch trước đó gần đây nhất (trừ trường hợp đặc biệt). Giá tham chiếu được lấy làm cơ sở để tính giá tối đa và giá tối thiểu. Vì giá tham chiếu có màu vàng nên nó thường được gọi là giá vàng. chỉ dành cho upcom, giá tham chiếu được tính dựa trên giá trung bình của phiên giao dịch gần nhất.
3. giá trần (giá trần) hoặc giá tía
giá cao nhất hoặc giá tối đa mà bạn có thể đặt lệnh mua hoặc bán chứng khoán trong ngày giao dịch. giá này được hiển thị bằng màu tím.
chọn giá tối thiểu, giá tối đa tăng + 7% so với giá tham chiếu; hnx tối thiểu, giá tối đa là + 10% so với giá tham chiếu; mức tăng tối thiểu sẽ là mức tăng + 15% so với mức giá tham chiếu bình quân của phiên trước đó. 4. giá sàn (trệt) hoặc giá lam
giá thấp nhất hoặc giá tối thiểu mà bạn có thể đặt lệnh mua hoặc bán chứng khoán trong ngày giao dịch. giá này được hiển thị bằng màu xanh lam.
sàn ống, giá tối thiểu có mức giảm -7% so với giá tham chiếu; sàn hnx, giá tối thiểu giảm -10% so với giá tham chiếu; sàn upcom sẽ có mức giảm -15% so với giá tham chiếu. phiên trước. 5. giá xanh
là giá cao hơn giá tham chiếu nhưng không cao hơn giá trần.
6. giá đỏ
là giá thấp hơn giá tham chiếu nhưng không phải là giá tối thiểu.
7. tổng khối lượng khớp (tổng kl)
là tổng khối lượng cổ phiếu được giao dịch trong một ngày giao dịch. cột này cho bạn biết mức độ thanh khoản của cổ phiếu.
8. người mua
mỗi bảng giá có 3 cột đang chờ mua. mỗi cột bao gồm giá mua và khối lượng mua (kl) được sắp xếp theo thứ tự ưu tiên. hệ thống hiển thị 03 mức giá ưu đãi tốt nhất (giá ưu đãi cao nhất so với các đơn hàng khác) và khối lượng đặt hàng tương ứng.
cột “giá 1” và “kl 1”: đại diện cho giá thầu cao nhất hiện tại và khối lượng giá thầu tương ứng. cột “giá 2” và “kl” 2 “: > đại diện cho giá đặt mua cao thứ hai hiện tại và khối lượng đặt mua tương ứng. Lệnh mua ở giá 2 được ưu tiên ngay sau lệnh mua ở giá 1. Tương tự, cột “giá 3” và “kl 3” là các lệnh mua với thứ tự mua ưu tiên tiếp theo ở mức giá 2.
Ví dụ trong hình: Giá khớp cổ phiếu ctg ở mức 22,30 nên những người mua ở mức giá 1 trên 22,20 sẽ phải đợi lâu hơn một chút để xem liệu người bán có đặt lệnh bán hay không. xuống cấp 22,20 để chờ đấu.
9. người bán
mỗi bảng giá có 3 cột đang chờ giảm giá. mỗi cột bao gồm giá bán và khối lượng (kl) đã bán được sắp xếp theo thứ tự ưu tiên. hệ thống hiển thị 03 giá đặt mua tốt nhất (giá bán thấp nhất so với các đơn hàng khác) và sản lượng bán tương ứng.
xem thêm: ổ đĩa flash usb là gì – được gọi là usb hay ổ đĩa flash
cột “giá 1” và “kl 1”: lần lượt thể hiện giá bán và sản lượng bán thấp nhất hiện tại. cột “giá 2” và “kl” 2 “: > đại diện cho giá bán cao thứ hai hiện tại và khối lượng bán tương ứng. Một lệnh đặt mua ở giá 2 được ưu tiên ngay sau lệnh bán ở giá 1. Tương tự, cột “giá 3” và “kl 3” là một lệnh đặt mua với mức độ ưu tiên sau: đề nghị bán với giá 2.
ví dụ trong hình: giá khớp của cổ phiếu đặt giá thầu là 31,90, vì vậy những người bán ở mức giá 31,95 sẽ phải đợi lâu hơn một chút để xem có người bán nào đặt giá trên mức 31,95 không để chờ cho một trận đấu.
10. khớp lệnh
là việc người mua đồng ý mua với giá bán mà người bán đang mong đợi (không cần đặt lệnh mua đang chờ xử lý mà mua trực tiếp trên lệnh đang chờ xử lý) hoặc người bán đồng ý bán trực tiếp với giá mà người mua đang bán hiện tại . đang chờ mua (không cần treo máy, chỉ cần khớp lệnh là được).
trong cột này, có 3 yếu tố:
<3 sự trùng hợp tương ứng với giá đã khớp. Cột “+/-“ (tăng / giảm) : là biến thể của giá sao với giá tham chiếu. 11. giá cao hơn (cao hơn)
là giá khớp ở mức cao nhất của phiên (không nhất thiết phải là giá tối đa).
12. giá thấp nhất (thấp)
là giá khớp ở mức thấp nhất của phiên (không nhất thiết phải là giá tối thiểu).
13. giá trung bình (trung bình)
được tính bằng giá trị trung bình của giá cao nhất với giá thấp nhất.
14. cột quá mua / quá bán
trong phiên khớp lệnh liên tục: quá mua / quá bán thể hiện khối lượng cổ phiếu đang chờ được khớp.
cuối ngày giao dịch: cột “mua quá mức / bán quá mức” thể hiện khối lượng cổ phiếu chưa giao dịch trong ngày giao dịch.
15. khối lượng mua / bán của nhà đầu tư nước ngoài (mua / bán đơn vị)
là khối lượng cổ phiếu giao dịch của nhà đầu tư nước ngoài trong ngày giao dịch (bao gồm 2 cột mua và bán)
cột “mua”: số lượng cổ phần nhà đầu tư nước ngoài yêu cầu. Đối với cột “bán”: số lượng cổ phần nhà đầu tư nước ngoài yêu cầu. 16. chỉ số thị trường (ở hàng trên cùng)
– vn-index: là chỉ số thể hiện xu hướng biến động giá của tất cả các cổ phiếu niêm yết và giao dịch trên sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh (vòi)
– vn30-index: là chỉ số giá của 30 công ty niêm yết trên sàn giao dịch vòi có vốn hóa thị trường và tính thanh khoản cao nhất, đáp ứng các tiêu chí lựa chọn p>
– vnx allshare index: là chỉ số tổng hợp thể hiện biến động giá của tất cả các cổ phiếu niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán Hồ Chí Minh (vòi) và sàn giao dịch chứng khoán hà nội (hnx).
– hnx-index: chỉ số được tính toán dựa trên biến động giá của tất cả các cổ phiếu được niêm yết và giao dịch trên sàn giao dịch chứng khoán Hà Nội (hnx)
– hnx30-index: là chỉ số giá của 30 công ty được niêm yết trên hnx có vốn hóa thị trường và tính thanh khoản cao nhất, đáp ứng các tiêu chí lựa chọn p>
– chỉ số upcom: là chỉ số thể hiện xu hướng biến động giá của tất cả các cổ phiếu được niêm yết trên sàn giao dịch upcom
ví dụ:
đối với chỉ số vn, có một biểu đồ thể hiện diễn biến của chỉ số trong phiên đó. tại thời điểm lên hình chỉ số vn đạt 845,92 điểm, giảm 8,91 điểm (tương ứng với mức chỉ số). tăng 1,06% so với mức điểm chuẩn của chỉ số). ), 63 cổ phiếu đứng giá (giá tham chiếu) và 135 cổ phiếu giảm giá (trong đó có 7 cổ phiếu giảm sàn). thị trường đang ở trạng thái đóng cửa.
Dựa trên những thông tin trên, nhà đầu tư có thể xác định thị trường hiện tại để đưa ra quyết định. xu hướng tăng đang lan rộng trên thị trường, số người chiến thắng vượt quá số người thua cuộc, nhiều hơn tổng số người thua cuộc và vị thế.
xem thêm: chia sẻ kết nối là gì
yêu cầu
Mở tài khoản chứng khoán tại đây để có trải nghiệm giao dịch tốt nhất.
danh mục: blog