Dấu câu và tác dụng của dấu câu trong Tiếng Việt | Tiểu học Nhân Chính

Dấu câu là một phương tiện ngữ pháp được sử dụng trong văn bản. Chức năng của nó là làm rõ cấu trúc ngữ pháp trên bề mặt chữ viết, bằng cách chỉ ra ranh giới giữa các câu, giữa các thành phần của câu đơn giản, giữa các mệnh đề phụ của câu ghép, giữa các thành phần của cụm từ và giữa các mối liên hệ. Nói chung, nó thể hiện ngữ điệu của câu và câu thơ. Vì vậy, trong một số trường hợp, nó không chỉ là phương tiện ngữ pháp mà còn là phương tiện thể hiện sắc thái ý nghĩa câu văn, tư tưởng, tình cảm, thái độ của tác giả. Dấu câu đúng giúp người đọc hiểu bài tốt hơn và nhanh hơn. Đừng sử dụng dấu câu, nó có thể gây hiểu lầm. Trong một số trường hợp, kết quả là sai ngữ pháp do dấu câu không chính xác. Vì vậy, các quy tắc về dấu câu cần được thực hiện nghiêm túc. Tuy nhiên, cũng có trường hợp việc áp dụng các quy tắc về dấu câu ít nhiều linh hoạt. Nói chung, ngay cả khi không có dấu chấm câu, ranh giới rõ ràng và không gây nhầm lẫn.

Hiện nay, tiếng Việt sử dụng mười dấu câu: 1. Dấu chấm hết. 2. Dấu chấm hỏi? 3. Biểu thức! 4. Dấu chấm lửng … 5. dấu phẩy, 6. dấu chấm phẩy; 7. dấu hai chấm: 8. dấu gạch ngang – 9. dấu ngoặc kép () 10. dấu ngoặc kép “”

a) Cuối câu Dấu chấm cho biết sự kết thúc của câu. Hoàn thành một câu với một dấu chấm. Khi đọc, bạn phải hạ giọng và nghỉ hơi (khoảng nghỉ ngắn tương đương với thời gian đọc một từ). Chữ cái đầu tiên của câu phải được viết hoa. Dấu chấm thường được đặt ở cuối câu và có khả năng đánh dấu phần cuối của đoạn văn.

b) Dấu phẩy – Dấu phẩy được xen kẽ trong câu. Một câu có thể có một hoặc nhiều dấu phẩy. Khi đọc, khi gặp dấu phẩy, ta phải dừng lại một lúc (thời gian ngắt nhịp bằng nửa hơi sau dấu chấm). Dấu phẩy giúp phân tách rõ ràng các ý và các bộ phận của câu. – Dấu phẩy dùng để: + ngăn cách các bộ phận cùng loại (đồng nghiệp) với nhau. + Tách các phần phụ ra khỏi cốt lõi của câu. + Các câu ghép riêng biệt.

c) Dấu chấm hỏi được sử dụng ở cuối câu hỏi. Khi đọc một câu có dấu chấm hỏi, hãy nhấn mạnh điều bạn muốn hỏi, lấy hơi sau dấu phẩy, bắt đầu câu khác sau dấu chấm hết và bắt đầu câu khác sau dấu chấm hỏi. Chữ cái đầu tiên của câu phải được viết hoa.

d) Dấu chấm than là dấu chấm câu được sử dụng ở cuối dấu chấm than hoặc dấu nhắc. Khi gặp dấu chấm than, bạn phải nghỉ hơi ngắn như ngắt nghỉ hoàn toàn.

e) Dấu chấm phẩy là dấu dùng giữa các mệnh đề hoặc giữa các phần bằng nhau. Bắt buộc phải có dấu chấm phẩy khi đọc và các khoảng tạm dừng dài hơn dấu phẩy và ngắn hơn dấu chấm.

f) Dấu hai chấm: Dùng để: – Cho biết từ tiếp theo là lời nói trực tiếp của người khác được trích dẫn (sử dụng dấu ngoặc kép hoặc gạch đầu dòng). – Báo hiệu từ tiếp theo là lời giải thích, giải thích bộ phận đứng trước nó.

g) Dấu gạch ngang: là dấu câu dùng: – trước câu hội thoại. – Danh sách đặt chỗ. – Dùng để tách phần giải thích với phần còn lại của câu. – Các tên phân biệt chỉ sự liên kết trước khi được sử dụng cho các số.

h) Dấu ngoặc: là dấu câu dùng để: – cho biết nguồn trích dẫn. – Chỉ ra lời giải thích.

i) Dấu ngoặc kép: Dùng để: – Cho biết câu trích dẫn trực tiếp. – Đánh dấu các sáng tạo của bạn. – Chỉ ra rằng các từ trong ngoặc kép phải được hiểu theo một nghĩa khác hoặc ngược lại với nghĩa vốn có của chúng, thật trớ trêu.

k) Dấu chấm lửng (ellipsis): Dùng để: – Cho biết lời nói bị ngắt quãng vì xúc động. – Ghi phần mở rộng của âm thanh. – Cho biết người nói chưa nói xong.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *