Dedicated To là gì và cấu trúc cụm từ Dedicated To trong câu Tiếng Anh

Trong thời đại toàn cầu hóa, biết hoặc giỏi tiếng Anh có thể là một điểm cộng lớn khi đi xin việc hoặc giúp bạn dễ dàng chuyển tiếp lên đại học. Vậy đối với những bạn chưa giỏi tiếng Anh muốn học thêm tiếng Anh thì phải làm sao? Hãy cùng Studytienganh tìm hiểu nhé, trang web này sẽ giúp bạn có thêm từ vựng mỗi ngày. Hôm nay cùng Studytienganh điểm qua những từ vựng tiếng Việt có gì đặc biệt, có ví dụ cụ thể, chắc chắn sẽ giúp các bạn học từ mới một cách dễ dàng! ! !

1. Hồi hướng có nghĩa là gì?

dedicated to là gì

Dành riêng cho tiếng Anh

Định nghĩa:

dành riêng:Tập trung, tập trung, quyết tâm, tin rằng điều gì đó là quan trọng và dành nhiều thời gian cũng như sức lực cho điều đó.

Cách phát âm: /ˈdedɪkeɪtɪd tuː/

Dạng từ:tính từ

  • Cô ấy là một người tận tâm, dành nhiều thời gian làm việc và học tập hầu như mỗi ngày để nâng cao kiến ​​thức của mình. Do làm việc chăm chỉ, cô ấy đã được thăng chức trong một thời gian ngắn.
  • Cô ấy là một người tận tâm, dành nhiều thời gian làm việc và học tập để nâng cao kiến ​​thức của mình hầu như mỗi ngày. Do làm việc chăm chỉ, cô ấy đã được thăng chức lên vị trí này trong một khoảng thời gian ngắn.
  • dành riêng cho: Dành riêng cho một mục đích cụ thể.

    • Cô ấy đã cống hiến cuộc đời mình cho gia đình. Công việc tưởng chừng như đơn giản nhưng để có thể chu toàn việc nhà và nuôi dạy con khôn lớn không phải là điều dễ dàng.
    • Cô ấy đã cống hiến cuộc đời mình để đáp ứng nhu cầu của gia đình. Công việc tưởng chừng như đơn giản nhưng để có thể chu toàn việc nhà và nuôi dạy con khôn lớn không phải là điều dễ dàng.
    • 2. Ví dụ tiếng Anh với từ dành riêng cho:

      dedicated to là gì

      Dành riêng cho tiếng Anh

      • Kể từ khi được thăng chức, anh ấy dành toàn bộ thời gian cho công việc, kể cả làm việc vào cuối tuần. Anh ấy nghĩ rằng khi còn trẻ, anh ấy nên làm việc nhiều hơn để có thể cho người khác thấy khả năng của mình.
      • Kể từ khi được thăng chức, anh ấy dành toàn bộ thời gian cho công việc, kể cả vào cuối tuần. Anh ấy nghĩ rằng anh ấy nên làm việc chăm chỉ hơn khi còn trẻ để những người khác có thể nhìn thấy khả năng của anh ấy.
      • Cô ấy hứa rằng công việc của cô ấy sẽ không cản trở công việc của người khác. Hành động của cô ấy cũng cho thấy cô ấy không muốn liên lụy đến người khác mà chỉ muốn làm tốt việc của mình.
      • Cô ấy đảm bảo rằng công việc của mình không ảnh hưởng đến công việc của người khác. Việc làm này của cô phần nào thể hiện cô không muốn liên lụy đến người khác mà chỉ muốn làm tốt việc của mình.
      • Tổ chức từ thiện rất cam kết giúp đỡ những người gặp khó khăn trong thời kỳ đại dịch đang lan rộng khắp các khu vực thành thị. Điều này làm cho người nghèo cảm thấy được chia sẻ,có người quan tâm, giúp đỡ mình vượt qua khó khăn.
      • Tổ chức từ thiện rất cam kết giúp đỡ những người gặp khó khăn trong đại dịch ở các khu vực thành thị. Điều này khiến người nghèo cảm thấy có sự sẻ chia, luôn có người quan tâm, giúp đỡ vượt qua khó khăn.
      • 3. Một số cụm từ liên quan đến dành riêng cho:

        dedicated to là gì

        Dành riêng cho tiếng Anh

        Từ tiếng Anh

        Nghĩa tiếng Việt

        Cam kết

        Gửi

        Tiêu điểm

        Nhất trí

        Sự nhiệt tình

        Sự nhiệt tình

        Trung thành

        Lòng trung thành

        Sự nhiệt tình

        Sự nhiệt tình

        Lời thề

        Lời thề

        Bàn giao

        Cho đi

        Tín đồ cũ

        Lòng trung thành cũ

        Mục đích

        Mục đích

        Nhất trí

        Một trái tim

        Nhất trí

        chủ nghĩa duy tâm

        Kiên trì đến cùng

        Đi đến cùng

        Bằng cả trái tim

        Nhất trí

        4. Sự khác biệt giữa tận tâm và cống hiến:

        Các từ “dành riêng cho” và “tận tâm” được coi là từ đồng nghĩa vì chúng có ý nghĩa tương tự nhau, nhưng giữa chúng có sự khác biệt.

        Sự tận tâm: Sự tận tâm là một từ được sử dụng để mô tả cam kết của ai đó đối với một hoạt động hoặc đối tượng cụ thể. Nó đặc biệt được sử dụng để nói về tình yêu của ai đó dành cho gia đình của họ.

          • Cô ấy đã cống hiến cuộc đời mình để làm cho cuộc sống của mình tốt đẹp hơn, cô ấy đã biết điều này trong quá khứ và đang cố gắng học hỏi thêm. Tất cả những hy sinh mà bà đã làm cho cháu trai của mình đều xứng đáng vìcháu trai của bà đã đi xa hơn và đánh giá cao mọi việc bà đã làm.
          • Tất cả những gì bà làm là để mang lại cuộc sống tốt đẹp hơn cho những đứa cháu của mình, những đứa cháu biết điều đó và học hành chăm chỉ hơn. Đối với tất cả những hy sinh mà cô ấy đã làm cho con cái của mình:
          • dành riêng cho: Thuật ngữ đã trở nên linh hoạt hơn theo thời gian. Chúng tôi ít có khả năng sử dụng nó để nói về tình yêu dành cho gia đình hoặc trong bối cảnh tôn giáo – đó là một thuật ngữ chung chung hơn.

            • Cô ấy tận tâm với công việc của mình và cố gắng hết sức để nhanh chóng được thăng chức để có thểkiếm được nhiều tiền hơn. Cô ấy muốn làm điều đó bởi vì cô ấy muốn cho mẹ cô ấy một cuộc sống tốt hơn.
            • Cô ấy tận tụy với công việc và cố gắng hết sức để nhanh chóng được thăng chức để có thể kiếm được nhiều tiền hơn. Cô ấy muốn làm điều đó bởi vì cô ấy muốn cho mẹ cô ấy một cuộc sống tốt hơn.
            • Mong rằng qua bài viết này, studytienganh có thể giúp các bạn hiểu rõ hơn về định nghĩa, cách dùng và các từ liên quan của “dedicated to” trong tiếng Anh! ! ! !

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *