Để làm được các bài tập về coulomb, bạn đọc phải biết cách tính tích phân. Dạng bài tập này không khó, chỉ cần bạn nắm chắc lý thuyết là được.
nhãn: ký hiệu điện tích là gì
tìm kiếm: năng lượng là gì
giao diện nguồn qua cáp
a. phương pháp:
+ điện tích qua tiết diện s tại thời điểm t là q với: q = i.t
+ điện tích trên tiết diện s trong thời gian từ t1 đến t2 là Δ q: Δ q = i. Δ t
(mũi tên phải q = int_ {t_ {1}} ^ {t_ {2}} i.dt)
*) lưu ý: nhấp vào máy tính để ở chế độ rad.
b.apply:
cụm từ 1 : dòng điện xoay chiều i = 2sin100πt (a) qua một dây dẫn. Điện tích chạy qua tiết diện của dây dẫn trong khoảng thời gian từ 0 đến 0,15 s là:
a.0 b.4 / 100π (c) c.3 / 100π (c) d.6 / 100π (c)
chọn b
câu 2 : (đề 23 của đề thi) dòng điện xoay chiều có biểu thức (i = 2cos100pi t (a)) đi qua qua dây. Điện tích chạy qua một đoạn dây dẫn trong khoảng thời gian từ 0 đến 0,15 s là:
a.0 b. (phân số {4} {100pi} (c)) c. (phân số {3} {100pi} (c)) d. (phân số {6} {100pi} (c))
chọn a
câu 3 : dòng điện xoay chiều hình sin chạy qua một đoạn mạch có biểu thức độ lớn của nó là (i = i_ {0} cos (omega t-frac {pi} {2}), i_ {0}> 0) ,. kể từ t = 0 (s), điện tích vượt qua tiết diện thẳng của dây dẫn của đoạn mạch đó trong thời gian bằng nửa chu kỳ của dòng điện là
a.0 b. (phân số {2i_ {0}} {omega}) c. (frac {pi sqrt {2} i_ {0}} {omega}) d. (frac {pi i_ {0}} {sqrt {2} omega})
Câu 4: Đối với dòng điện xoay chiều có cường độ hiệu dụng i với tần số f thì điện tích trên tiết diện của dây dẫn trong nửa chu kỳ kể từ dòng điện bằng không là:
a. (frac {isqrt {2}} {pi f}) b. (frac {2i} {pi f}) c. (frac {pi f} {isqrt {2}}) d. (frac {pi f} {2i})
Câu 5: Một dòng điện xoay chiều hình sin chạy qua một đoạn mạch có biểu thức độ lớn là (i = i_ {0} cos (omega t + varphi i)), i0 & gt; 0. điện tích đi qua tiết diện thẳng của dây dẫn của đoạn mạch đó trong thời gian bằng chu kỳ của dòng điện là
a . 0. b. (frac {pi sqrt {2} i_ {0}} {omega}) . c. (frac {pi i_ {0}} {sqrt {2} omega}) . d. (frac {2i_ {0}} {omega}) .
<3 2}), i_ {0} & gt; 0),. kể từ t = 0, điện tích qua tiết diện thẳng của dây dẫn của đoạn mạch đó trong thời gian bằng nửa chu kỳ của dòng điện là
a.0 b. (frac {pi sqrt {2} i_ {0}} {omega}) c. (frac {pi i_ {0}} {sqrt {2} omega}) d. (frac {2i_ {0}} {omega})
<3 sau 7 phút là:
a .500j. b. 50j. c.105kj. d.250j
Câu 8: Dòng điện xoay chiều chạy qua điện trở thuần r = 10 Ω có biểu thức (i = 2cos (120pi t) (a)), tính t
trong vài giây. nhiệt lượng q toả ra trong lực cản tại thời điểm t = 2 phút là:
a. q = 60j. b. q = 80j. c. q = 2400j. d. q = 4.800j.
Câu 9: một dòng điện xoay chiều đi qua điện trở r = 25 Ω trong thời gian t = 120 s thì tỏa nhiệt
trên điện trở có q = 6000 j. cường độ dòng điện hiệu dụng của dòng điện xoay chiều này là
a. 2 giờ sáng b. 3 giờ sáng c. (căn bậc hai {2}) d. (căn bậc hai {3}) a.
cụm từ 10 : một dòng điện xoay chiều đi qua điện trở r = 25Ω trong 2 phút, nhiệt lượng tỏa ra là q = 6000j. cường độ dòng điện xoay chiều hiệu dụng là
a. 3a. b. 2 giờ sáng c. (căn bậc hai {3}) d. (căn bậc hai {2}) a.
câu 11: khi có dòng điện xoay chiều hình sin (i = i_ {0} cos (omega t)) chạy qua điện trở thuần r trong một thời gian khá dài t ((((((tg) frac {2pi {omega})) thì nhiệt lượng q tỏa ra ở điện trở r trong thời gian đó là
a. (q = i_ {0} r ^ {2} t) b. (q = (i_ {0} căn bậc hai {2}) ^ {2} rt) c. (q = {i_ {0}} ^ {2} rt) d. (q = i_ {0} r ^ {2} t)
Câu 12: Xét về tác dụng tỏa nhiệt trong thời gian dài, dòng điện xoay chiều có dạng hình sin (i = i_ {0} cos (omega t + varphi i)) tương đương với cường độ dòng điện không đổi:
a. (căn bậc hai {2} io) b. 2io c. (frac {căn bậc hai {2}} {2} io) d. (frac {1} {2} io)
Câu 13: Cho dòng điện xoay chiều i = i0sin (frac {2pi {t} t) (a) chạy qua một dây dẫn. điện tích đi qua tiết diện của dây dẫn theo một chiều trong nửa chu kì là
a. (frac {i_ {0} t} {pi}). b. (frac {i_ {0} t} {2pi}). c. (frac {i_ {0}} {pi t}). d. (frac {i_ {0}} {2pi t}).
xem thêm: jual beauty water tonic 60ml, son & amp; nước làm sạch công viên và nước làm đẹp da
Câu 14: Một dòng điện xoay chiều chạy qua có điện trở r = 10Ω. nhiệt lượng toả ra trong 30 min là 9.105 (j). biên độ của cường độ dòng điện là
a. 5 (căn bậc hai {2}) a. b. 5a. c. 10 giờ sáng d. 20a.
Câu 15: Điều nào sau đây là đúng? một. khái niệm cường độ dòng điện hiệu dụng dựa trên tác dụng hóa học của dòng điện. b. khái niệm về cường độ dòng điện hiệu dụng được tích hợp trong hoạt động nhiệt của dòng điện. c. khái niệm cường độ dòng điện hiệu dụng được xây dựng trong tác dụng từ của dòng điện. d. Khái niệm cường độ dòng điện hiệu dụng được xây dựng trên cơ sở tác dụng phát quang của dòng điện.
Câu 16: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về dòng điện xoay chiều?
a. có thể sử dụng dòng điện xoay chiều để sản xuất điện năng, phát ra điện năng.
b. Điện tích trên tiết diện của dây dẫn trong một chu kỳ của dòng điện bằng không.
c. điện tích trên tiết diện của vật dẫn trong khoảng thời gian nào cũng bằng 0.
d. công suất tỏa nhiệt tức thời trong mạch có giá trị cực đại bằng nhiệt dung trung bình nhân với (sqrt {2}).
câu 17.
xem thêm: cách pha cappuccino đơn giản dễ làm, cách pha cappuccino
điện áp xoay chiều giữa hai đầu điện trở r = 100Ω có biểu thức: u = 100 (sqrt {2}) cos ωt (v). nhiệt lượng tỏa ra trong r trong 1 phút là
a. 6000 j b. 6000 (căn bậc hai {2}) j
c. 200 jd Tôi không thể tính toán tại sao w.
câu 18: một dòng điện xoay chiều đi qua điện trở r = 25Ω trong 2 phút thì nhiệt lượng tỏa ra là q = 6000j. cường độ dòng điện xoay chiều hiệu dụng là
a. 3a. b. 2 giờ sáng c. (căn bậc hai {3}) d. (căn bậc hai {2}) a
tải xuống
Trắc nghiệm Vật lý lớp 12 – Xem ngay
nhãn: ký hiệu điện tích là gì