1. Tiền án là gì?
lý lịch tư pháp ‘là lý lịch tư pháp của một người bị kết án hình sự hoặc bản án của tòa án đã có hiệu lực, việc thi hành án, cấm thi hành án cá nhân. Dịch vụ, thành lập, quản lý và điều hành doanh nghiệp và hợp tác xã (được hiểu theo Đạo luật Hồ sơ hình sự 2009) mà doanh nghiệp hoặc hợp tác xã bị tòa án tuyên bố phá sản.
“Phiếu lý lịch tư pháp” là văn bản do cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp cấp có tác dụng xác nhận cá nhân có tiền án hay không; trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị Tòa án tuyên bố phá sản thì cấm hoặc không cấm đảm nhiệm một số chức vụ, thành lập Hoặc quản lý một doanh nghiệp hoặc hợp tác xã.
2. Có bao nhiêu loại phiếu lý lịch tư pháp?
Theo Luật lý lịch tư pháp, hiện nay có hai loại Phiếu lý lịch tư pháp: Phiếu lý lịch tư pháp 1 và 2
2.1 Lý lịch tư pháp số 1
Nhiều người thắc mắc Tiền án số 1 là gì? Trên thực tế, đây là phiếu lý lịch tư pháp số một được cấp cho các cá nhân, cơ quan, tổ chức, bao gồm:
+ Công dân Việt Nam, người nước ngoài đã hoặc đang cư trú tại Việt Nam yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp;
+ Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp để phục vụ công tác quản lý nhân sự, đăng ký kinh doanh, thành lập và quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.
2.2 Lý lịch tư pháp số 2
3. Phiếu lý lịch tư pháp có giá trị trong bao lâu?
Hiện tại, luật hồ sơ tội phạm và các văn bản hướng dẫn không quy định thời hạn của hồ sơ tội phạm.
Thời hạn này chỉ được đề cập trong các văn bản thuộc từng lĩnh vực pháp luật có liên quan, hoặc tùy thuộc vào quyết định của cơ quan, tổ chức có nhu cầu xác minh lý lịch tư pháp của cá nhân.
Ví dụ:
– Phiếu lý lịch tư pháp phải được cấp trong thời hạn 90 ngày đối với trường hợp nhập cảnh, xuất cảnh, trở lại hồ sơ có quốc tịch Việt Nam (Điều 20, 24 và 28 Luật Quốc tịch năm 2008).
– Hồ sơ nhận con nuôi trong nước phải có Phiếu lý lịch tư pháp được cấp trong thời hạn 6 tháng kể từ ngày nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân thị xã;
Phiếu lý lịch tư pháp của người nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi ở nước ngoài có thời hạn không quá 12 tháng, tính đến ngày nộp hồ sơ tại Cục Con nuôi …
Xem thêm: Thời hạn Thẻ Hồ sơ Hình sự
4. Mô tả của Trình tạo hồ sơ tội phạm
4.1 Thủ tục lý lịch tư pháp số 1
Chuẩn bị ghi âm
– Tờ trình xin cấp phiếu lý lịch tư pháp.
Nếu đơn xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp 1 được ủy quyền và cá nhân là cha hoặc mẹ của trẻ vị thành niên xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp 2, hãy sử dụng Giấy ủy quyền cấp Phiếu lý lịch tư pháp 2 trên Mẫu số 04 / 2013 / tt-lltp, giống như thông tư 16/2013 / tt-btp ban hành cùng nhau.
– Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu của người được giữ Phiếu lý lịch tư pháp.
Nếu nộp bản sao, phải xuất trình bản chính để đối chiếu.
Nếu không có bản gốc để đối chiếu, phải nộp bản sao có chứng thực theo yêu cầu của pháp luật.
– Giấy ủy quyền ủy quyền cho người khác làm thủ tục cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1.
Không cần ủy quyền bằng văn bản nếu người ủy quyền là cha, mẹ, vợ, chồng hoặc con của hiệu trưởng.
Giấy ủy quyền phải được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
– Người xin cấp phiếu lý lịch tư pháp đủ điều kiện để được miễn, giảm phí cấp phiếu lý lịch tư pháp phải cung cấp các tài liệu chứng minh. Nơi đăng ký
– Công dân Việt Nam nộp hồ sơ tại Bộ Tư pháp nơi thường trú ; nếu không có hộ khẩu thường trú thì báo cáo Sở Tư pháp nơi tạm trú; nếu ở nước ngoài. , bạn phải làm như vậy trước khi rời khỏi đất nước. Gửi nó cho Sở Tư pháp nơi bạn sinh sống;
– Người nước ngoài cư trú tại Việt Nam phải làm đơn gửi Bộ Tư pháp nơi cư trú, nếu đã rời Việt Nam thì phải nộp tại Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia;
– Các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội có nhu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 01 để phục vụ công tác quản lý nhân sự, đăng ký kinh doanh, thành lập thành viên và quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã phải có văn bản đề nghị. Gửi đến Sở Tư pháp nơi thường trú hoặc tạm trú của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
Trường hợp không xác định được nơi thường trú, tạm trú của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp thì gửi đến Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia. Phí phát hành thẻ hình sự
Lệ phí: Theo quy định tại Điều 4 Thông tư 244/2016 / tt-btc, lệ phí xin lý lịch tư pháp là 200.000 đồng / lần / người .
Nếu người cấp phiếu lý lịch yêu cầu cấp trên 2 phiếu trong một lần thì bắt đầu từ vòng bỏ phiếu thứ 3, cơ sở cấp phiếu lý lịch được cộng thêm 3.000 đồng / phiếu.
Giảm phí: Học sinh, sinh viên, người có công với cách mạng, gia đình liệt sĩ chỉ giảm 100.000 / lần / người.
Trường hợp miễn phí:
– Trẻ em theo Đạo luật Bảo vệ, Chăm sóc và Giáo dục Trẻ em.
– Người cao niên theo Luật Người cao tuổi.
– Bị vô hiệu theo Đạo luật về Người tàn tật.
– Người thuộc hộ nghèo quy định tại Quyết định số 59/2015 / qđ-ttg (theo Điều 6 Nghị định số 111/2010 / nĐ-cp)
– Người chưa thành niên sống tại cộng đồng đặc biệt khó khăn, cộng đồng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, cộng đồng dân cư biên giới, cộng đồng dân cư trong vùng an toàn khu theo quy định của pháp luật (theo Điều 6 Nghị định số 111/2010 / nĐ-cp).
Thời hạn cấp Phiếu lý lịch tư pháp
Theo Mục 48 của Luật Hồ sơ Hình sự, phiếu lý lịch tư pháp được cấp trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được đơn hợp lệ.
Nếu người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam sinh sống ở nhiều nơi hoặc sinh sống có thời hạn ở nước ngoài, người nước ngoài, những trường hợp phải xác minh điều kiện thì đương nhiên được xóa án tích. Án tích không quá 15 ngày.
Đối với những trường hợp khẩn cấp vào Phiếu lý lịch tư pháp số 2 của cơ quan thụ lý vụ án thì thời hạn không quá 24 giờ, kể từ ngày nhận được yêu cầu.
4.2 Người lập hồ sơ hình sự số 2
– Nếu bạn là cá nhân vui lòng cung cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 làm thông tin lý lịch của bạn:
Tương tự như thủ tục được sử dụng để lập Hồ sơ hình sự Một.
Lưu ý: Cá nhân đề nghị cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 không được ủy thác cho người khác làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận (trừ trường hợp cha, mẹ của người chưa thành niên đề nghị cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 ). Đưa cho bạn).
– Nếu cơ quan tiến hành vụ án yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2:
+ Có văn bản gửi Sở Tư pháp về nơi thường trú, tạm trú của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
Nếu không xác định được nơi thường trú, tạm trú của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp hoặc người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp là người nước ngoài cư trú tại Việt Nam thì phải làm đơn gửi Trung tâm Hồ sơ Hình sự Quốc gia.
5. Trả lời một số câu hỏi về tiền án
5.1 Hồ sơ tội phạm được lập ở đâu?
Để xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1, bạn phải nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp thành phố Hải Phòng, nếu đây là hộ khẩu thường trú của bạn. Nếu bạn không có hộ khẩu thường trú, bạn có thể đăng ký chương trình tại Sở Tư pháp nơi bạn tạm trú.
5.2 Có thể lập hồ sơ tội phạm trực tuyến không?
Hiện nay, Bộ Tư pháp đã cho phép người dân xin phiếu lý lịch tư pháp trực tuyến: https://lltptructuyen.moj.gov.vn/home
Những ứng viên phù hợp cần được chọn, sau đó hệ thống sẽ yêu cầu khai báo thường trú hoặc tạm trú. Nhấn vào mũi tên để tiếp tục.
Mọi người bấm vào ô nhập tờ khai, hệ thống tự động chuyển đến trang khai báo để yêu cầu lấy phiếu lý lịch tư pháp và làm theo lời nhắc.
Xem chi tiết: Tạo hồ sơ tội phạm trực tuyến
5.4 Địa chỉ sản xuất hồ sơ tội phạm của thành phố. Thành phố Hồ Chí Minh
Nếu bạn có hộ khẩu thường trú tại thành phố. Hồ Chí Minh, bạn cần đến Phòng Tư pháp Thành phố Hồ Chí Minh 143 pasteur, phường 6, quận 3 để xin cấp phiếu lý lịch tư pháp.
5.5 Tôi có thể có tiền án ở xã không?
Theo Luật lý lịch tư pháp, thủ tục xin phiếu lý lịch tư pháp không thể thực hiện tại xã, bạn phải đến Bộ Tư pháp nơi bạn có hộ khẩu thường trú.
5.6 Làm cách nào để thoát án tích?
Để thực hiện được một hồ sơ tội phạm cướp tài sản, bạn cần chuẩn bị những giấy tờ sau: Đơn đăng ký theo mẫu và bản sao CMND / căn cước công dân, sau đó nộp đơn đến Sở Tư pháp nơi bạn thường trú. Mức phí bạn cần chuẩn bị là 200.000đ.
Tuy nhiên, bạn cũng có thể đăng ký vé trực tuyến qua trang web của Bộ Tư pháp: https://lltptructuyen.moj.gov.vn/home. Đây là mọi thứ mọi người cần biết về hồ sơ tội phạm. Mọi thắc mắc về thủ tục lý lịch tư pháp luatvietnam sẽ hỗ trợ bạn qua tổng đài: 1900.6192.
Máy ghi âm hình sự (Phiên bản video tiếng Việt)