Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (IRC) là gì?

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (irc) là gì? (Ảnh minh họa)

1. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (irc) là gì?

Theo Điều 3 Khoản 11 Luật Đầu tư 2020, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là văn bản giấy hoặc điện tử ghi nhận thông tin đăng ký dự án đầu tư của nhà đầu tư. thứ tư.

2. Khi nào làm thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Theo quy định tại Điều 37 “Luật Đầu tư” 2020, thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm:

– Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài;

– Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế thuộc một trong các trường hợp sau:

  • Nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ trên 50% vốn đăng ký hoặc tổ chức kinh tế hợp danh mà phần lớn thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài;

  • Tổ chức kinh tế quy định tại điểm a khoản này nắm giữ trên 50% vốn đăng ký;

  • Nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế quy định tại điểm a khoản này nắm giữ trên 50% vốn đăng ký.

    Ngoài ra, Điều 37 “Luật Đầu tư” 2020 cũng quy định không cần xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, bao gồm:

    • Dự án đầu tư của nhà đầu tư trong nước;

    • Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế quy định tại Điều 23 Khoản 2 Luật Đầu tư 2020;

    • Đầu tư dưới hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế, v.v.

      3. Thời hạn cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

      Theo Điều 38 Luật Đầu tư 2020, cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư đã được Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ và Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư. UBND cấp tỉnh trong thời hạn sau:

      • 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời dự án đầu tư được nhà đầu tư chấp thuận cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;

      • Đối với dự án đầu tư không thuộc các trường hợp trên là 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư của nhà đầu tư.

        4. Điều kiện cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

        Theo Điều 38 Luật Đầu tư 2020, đối với dự án đầu tư không thuộc diện được Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, UBND cấp tỉnh quyết định chủ trương đầu tư, nhà đầu tư được đăng ký nếu được cấp Giấy chứng nhận đầu tư và đáp ứng các điều kiện sau: các điều kiện sau:

        • Các khoản đầu tư không thuộc lĩnh vực thương mại hoặc ngành bị cấm;

        • Nơi thực hiện dự án đầu tư;

        • Dự án dự kiến ​​đầu tư theo quy định tại điểm a Điều 33 khoản 3 của Luật này;

        • Suất đầu tư trên một đơn vị diện tích đất và số lượng lao động (nếu có) đáp ứng điều kiện;

        • Đáp ứng điều kiện gia nhập thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài.

          5. Thẩm quyền cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

          Theo quy định tại Điều 39 Luật Đầu tư 2020, thẩm quyền cấp, thay đổi, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm:

          – Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế .

          – Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.

          p>

          – Cơ quan đăng ký đầu tư nơi nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư, địa điểm hoặc cơ quan thực hiện được thành lập để thực hiện dự án đầu tư, cấp, điều chỉnh và thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Đầu tư vào các dự án đầu tư sau:

          • Dự án đầu tư thực hiện trên 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên;

          • Dự án đầu tư thực hiện trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế;

          • Khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, Ban quản lý khu kinh tế hoặc chưa thành lập dự án đầu tư vào khu kinh tế Khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao Ban quản lý cấp huyện, khu kinh tế quản lý.

            6. Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

            Theo quy định tại Điều 40 Luật Đầu tư 2020, nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm:

            -Tên dự án đầu tư;

            – Chủ đầu tư;

            -mã dự án đầu tư;

            -Địa điểm, diện tích đất thực hiện dự án đầu tư;

            -Mục tiêu, quy mô của dự án đầu tư;

            – Vốn đầu tư cho dự án đầu tư (bao gồm vốn góp của nhà đầu tư và vốn huy động);

            – Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư;

            – Tiến độ thực hiện dự án đầu tư, bao gồm:

            • Tiến độ tài trợ và huy động;

            • Lịch trình thực hiện các mục tiêu kinh doanh chính của dự án đầu tư, nếu dự án đầu tư được thực hiện theo giai đoạn thì cần làm rõ tiến độ của từng giai đoạn.

              – Hình thức trao giải, hỗ trợ đầu tư và cơ sở áp dụng, điều kiện nếu có.

              – Điều kiện (nếu có) để nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư.

              >>Vui lòng xem phiên bản tiếng Anh của bài viết này tại đây

Related Articles

Back to top button