Tìm hiểu về On the basis of là gì và các kiến thức cần biết

nó là gì dựa trên cơ sở của và những kiến ​​thức bạn cần biết là chủ đề của bài viết hôm nay của lichgo.vn . Hãy theo dõi bài viết để tìm hiểu nhé. tương tự như tiếng Việt, cùng có nghĩa là chỉ sự vật, sự việc nhưng có nhiều từ và cách diễn đạt khác nhau. Có rất nhiều từ đồng nghĩa trong tiếng Anh. Và trong bài viết hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu as a base for English là gì? phân biệt nền, nền và nền. Hãy bắt đầu!

on-the-basis-of-la-gi

cơ sở của tiếng Anh là gì?

Cơ sở của tiếng Anh là gì? Tôi muốn thay đổi câu hỏi một chút thành “cơ sở trong tiếng Anh là gì?” thì có lẽ nghe nó sẽ tiện và ý nghĩa hơn.

trong tiếng Anh là base. Trong tiếng Anh, người ta thường dùng từ “base” để chỉ cái cơ bản, cái cần thiết. “Base” là danh từ có cách phát âm quốc tế là / ˈbeɪsɪs /. Từ gồm 2 âm tiết có trọng âm ở âm tiết đầu tiên. hơn nữa “base” còn có một tính từ là “basic” có nghĩa là căn cứ, cần biết. đuôi “is” được thay thế bằng “ic”.

sau đây là một số ví dụ với ‘base’ và ‘basic’, hãy làm theo chúng để nhớ thêm nghĩa.

Thức ăn và nước uống là những nhu cầu cơ bản của con người.

vì trên thực tế không có cơ sở nào cho điều đó (vì trên thực tế không có cơ sở nào để chứng minh điều đó).

Anh ấy được chọn cho công việc dựa trên trình độ của mình.

để nhớ thêm thời gian, hãy tham khảo một số từ đồng nghĩa khác của “cơ sở” như cơ sở, nền tảng, bảo đảm, xử phạt, thô sơ, nguyên tắc, giả định, .. trong số các từ trên, người ta dùng “cơ sở”, “cơ sở” và “cơ sở” hơn.

phân biệt giữa nền, nền và nền

base, base, foundation là ba danh từ chỉ cái cơ bản, cái gốc, cái gốc được dùng rất nhiều trong nói và viết. tuy nhiên, nếu bạn tìm hiểu sâu hơn một chút, 3 từ này cũng hơi khác một chút.

cơ sở

base có nghĩa là cơ bản, cơ bản, nguyên bản nhưng nó chứa nhiều nghĩa đen hơn là nghĩa bóng. chẳng hạn trong câu: đế tượng (nghĩa là chân tượng hay chân tượng chỉ một vật cụ thể).

cơ sở

base giống như từ gốc có nghĩa là cơ bản, cơ bản. tuy nhiên, nó được sử dụng và hiểu theo nghĩa bóng nhiều hơn. ví dụ cấu trúc câu: cơ sở của tình bạn.

cơ sở

móng có cùng nghĩa với cơ sở và nền tảng, nhưng bao gồm nghĩa bóng và nghĩa đen. ví dụ trong các câu sau:

Vụ nổ làm rung chuyển nền móng của tất cả các tòa nhà.

nền tảng đạo đức của cả xã hội và tôn giáo.

Từ những thông tin mà bài viết vừa mang lại, hi vọng bạn đã phần nào giải đáp được làm nền tảng cho tiếng Anh là gì. Đồng thời, hãy chú ý phân biệt đế, đế và đế để sử dụng đúng hơn trong các tình huống giao tiếp!

Related Articles

Back to top button