Cách dùng Choose? Choose đi với giới từ gì? choose ving hay to v – Ngolongnd.net

Làm thế nào để sử dụng lựa chọn? Chọn giới từ nào để đi với? select + ving hoặc to v. chọn giới từ nào để đi cùng, chọn động từ, chọn + ving hoặc với v, chọn một lựa chọn hoặc thực hiện một sự lựa chọn, giới từ nào để đi với tăng dần, giới từ nào để chọn đi cùng, lựa chọn nào nghĩa là chọn v -ing, vui lòng Xem bên dưới để biết chia sẻ chi tiết về lựa chọn

Cách dùng Choose? Choose đi với giới từ gì? choose + ving hay to v

Cách dùng Choose? Choose đi với giới từ gì? choose + ving hay to v

Choose đi với giới từ gì?

Theo sau tất cả các từ nhỏ (thay đổi động từ): can, could, will, shall, should, may, math, ought to, must, had better, would like to, need’t, w would better, would soon, should to là động từ không có “liên hợp”, v-bar

Động từ 2 theo sau “to verb” có 2 tình huống: 2.a- [công thức: s + v + to v]: gánh nặng, xuất hiện, yêu cầu, đảm nhận, bắt đầu, lựa chọn, quyết định, mong đợi, quên, ghét , do dự, dự định, thích, quản lý, bỏ qua, thích, giả vờ, đề xuất, hối hận, dường như, thề, cố gắng, hy vọng, đồng ý, sắp xếp, cố gắng, cầu xin, quan tâm, đồng ý, quyết định, thất bại, xảy ra, giúp đỡ, hy vọng, học hỏi , yêu, ý nghĩa, cầu hôn, chuẩn bị, hứa, từ chối, nhớ, bắt đầu, rắc rối, muốn, thích.

2.b- [Công thức: s + v + o + to v]: đề nghị, yêu cầu, trở thành, ra lệnh, khuyến khích, ngăn cấm, nhận được, giúp đỡ, dự định, rời đi, nghĩa là, yêu cầu, cho phép, thích, đề nghị, nhắc nhở, nói với, cho phép, đảm nhận, gây ra, buộc, mong đợi, buộc, ghét, chỉ dẫn, mời, như, cần, lệnh, thuyết phục, áp lực, yêu cầu, dạy dỗ, cám dỗ, rắc rối, cảnh báo, muốn, hy vọng.

3- theo sau là “v-ing”: thừa nhận, đề nghị, cho phép, dự đoán, đánh giá cao, tránh, thừa nhận, cân nhắc, từ chối, trì hoãn, không thích, không thích, thích thú, trốn tránh, bào chữa, đối đầu, tưởng tượng, hoàn thành, Cho Lên, Tưởng tượng, Tham gia, Chứng minh, Tiếp tục, Dừng lại, Đề cập, Tâm trí, Bỏ lỡ, Cho phép, Hoãn lại, Thoát, Đề nghị, Phẫn nộ, Kháng cự, Phục hồi, Rủi ro, Tiết kiệm, Khoan dung, Đề nghị, Nhớ lại, Dừng lại, Tha thứ, Không thể chống lại , không thể chịu đựng, không thể giúp đỡ, hiểu và làm theo: giá trị, vô ích, không, vô ích cũng v-ing 4- Các động từ sau bao gồm “to verb” và “v-ing”: suggest, try, begin, begin, allow, stop , tiếp tục, sợ hãi, quên, ghét, dự định, rời đi, thích, yêu, có nghĩa là, cho phép, thích, đề nghị, hối tiếc, nhớ, bắt đầu, tìm hiểu, cố gắng, không thể chịu được, đề nghị, cần, muốn, yêu cầu. Hầu hết các động từ trên đều có nghĩa khác khi được theo sau bởi “to verb” hoặc “v-ing”. ************************************************** ** **** ***** Chúng ta đã biết rằng các động từ tiếng Anh được chia theo thì, tùy thuộc vào ngữ cảnh của mỗi câu. Các động từ không thì sẽ có một trong bốn dạng: – bare inf (nguyên thể không có to) – to inf (nguyên thể có to) – ving (phụ từ ing) – p.p (dạng phân từ quá khứ của động từ) 1: Cấu trúc câu là ở dạng v_0_v (subject _verb 1_object_verb 2) a, động từ sau bare inf giống như: make, have (ở dạng sai) dynamic), let, help thì v2 sẽ là bare inf. Cấu trúc: make / have / let sb do st Ví dụ: I let him go. Tôi để anh ta đi. b: v_ing Nếu v1 là động từ, ví dụ: nghe, thấy, cảm thấy, để ý, xem, tìm, bắt … thì v2 là cấu trúc ving (hoặc naked inf): watch / find / catch sb doing st: meet ( xem)) ai đó đang làm. see / hear / feel someone doing st: thấy. Nghe ai đó đang làm gì. see / hear / feel someone doing st: thấy. Nghe những gì ai đó làm. c: p.p theo sau động từ have, get, v2 có dạng p.p

Cấu trúc: Xong / Xong. d: to_v các trường hợp còn lại. Cấu trúc câu 2: v_v (hai động từ cạnh nhau) a: v-ing đứng sau động từ

Thừa nhận, cho phép, đánh giá cao, tránh, tốt hơn, không thể giúp, không thể chống lại, không thể chịu đựng, dừng lại, cân nhắc, trì hoãn, từ chối, không thích, thích thú, trốn tránh, tưởng tượng, hoàn thành, tưởng tượng, liên quan, giữ, tâm trí, bỏ lỡ, trì hoãn, thực hành, bỏ dở, nhớ lại, hối hận, nhớ lại, báo cáo, phẫn nộ, phục hồi, rủi ro, dừng lại, thành công, đề nghị, ghét, đề cập, mong đợi, thảo luận, chống lại, giải thích, …. sau đó v2 Chia v_ing vd: Ví dụ: Khi tôi đi nghỉ, tôi không muốn phải dậy sớm.

Lưu ý: Sau một giới từ (prep), động từ được chia ở dạng v_ing. b: to inf theo sau động từ gánh nặng, đồng ý, sắp xếp, cố gắng, yêu cầu, dám, quyết định, yêu cầu, mong muốn, mong đợi, thất bại, quên, xảy ra, do dự, hy vọng, dự định, học hỏi, quản lý, có nghĩa là, cần, cung cấp, kế hoạch , chuẩn bị, giả vờ, hứa hẹn, từ chối, dường như, cố gắng, có xu hướng, đe dọa, cố gắng, muốn, hy vọng, muốn, muốn. no Rights (không có quyền), theo thứ tự, so (không) … thì v2 được chia thành to_inf ex: vì trời đã muộn nên chúng tôi quyết định bắt taxi về nhà. Những động từ được liệt kê ở trên chỉ là thông dụng nhất, không phải là tất cả ^^! 3: Một số động từ đặc biệt có thể sử dụng đồng thời v_ing và to_inf stop + ving: nghĩa là dừng hành động đang diễn ra ex: i stop eat + to inf: dừng lại để làm một hành động khác ví dụ: i stop to eat (tôi dừng lại để ăn) quên, nhớ lại + ving: nhớ (quên) những gì tôi đã làm gì Tôi nhớ đã gặp bạn ở đâu đó năm ngoái (Tôi nhớ đã gặp bạn ở đâu đó vào năm ngoái) + nhớ (quên) làm việc gì đó ví dụ: đừng quên cho tôi mua sách: don ‘t quên mua cho tôi một cuốn sách Tôi xin lỗi vì đã cho anh ấy mượn cuốn sách + to inf: xin lỗi … ví dụ: I’m sorry to tell you … (Tôi rất tiếc phải nói với bạn …) – đã không nói – bây giờ chỉ cần nói try + ving: try ex: i try to eat his cake + to inf: try … ex: i try to tránh gặp anh ấy (tôi cố gắng tránh gặp anh ấy)

need, want need nếu đó là một động từ đặc biệt (model v) thì mở đầu bằng một từ trần trụi: Tôi không cần mua nó (có thể thêm need không phải là động từ đặc biệt) cần phải là động từ thông thường Áp dụng như sau công thức: nếu chủ ngữ là một người, sử dụng để ví dụ: Tôi cần mua nó (nghĩa chủ động) nếu chủ ngữ là một sự vật, sử dụng ving hoặc p.p

ex: nhà cần sửa chữa ex: thi trượt nghĩa là phải học thêm một năm nữa (nó) + take (s) sb + time to do st keep + o + ving Prevent + o + ving to do: dùng để làm get to get to / to get to get to get to + v_ing: quen làm việc gì đó. có thể làm: có thể làm điều gì đó

“select” là động từ bất quy tắc, quá khứ đơn “chọn” và quá khứ hoàn thành “chọn”.

1. To select (động từ) có nghĩa là chọn hoặc quyết định điều gì đó giữa hai hoặc nhiều khả năng.

Ví dụ:

“Chúng tôi sẽ chọn hướng đi của đất nước này”

2 .chose (động từ): thì quá khứ đơn của sự lựa chọn

Ví dụ:

“Tôi đã chọn tất cả các khóa học cho học kỳ tới vào tuần trước” (Tôi đã chọn tất cả các khóa học cho học kỳ tiếp theo vào tuần trước)

3. Chọn (động từ): quá khứ hoàn hảo của sự lựa chọn

Ví dụ:

“Đó là cuộc sống đơn giản, thẳng thắn mà cô ấy chọn. Cô ấy luôn cố gắng không bao giờ đòi hỏi quá nhiều và trở nên hữu ích.” (Đây là cuộc sống thẳng thắn, dễ dàng mà cô ấy chọn. Cô ấy cố gắng không quá khắt khe và hữu ích.)

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *