Sự đông đặc là gì? cho ví dụ về sự đông đặc – Vật lý 6 bài 25 – Trường THPT Thành Phố Sóc Trăng

Trong bài học trước, bạn đã học về rã đông, trong bài học này chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về đông lạnh, vì khái niệm rã đông và đóng băng thường được kết hợp với nhau.

Vậy chữa bệnh gì? Bài viết này sẽ giúp bạn trả lời câu hỏi này.

Hai. Chữa bệnh là gì?

Bạn đang xem: Chữa bệnh gì? Nêu ví dụ về sự đông đặc – Vật lý 6 Bài 25

– Sự đông đặc là sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn.

1. Dự báo

– Trong thí nghiệm ở bài trước, khi ngừng đun, băng phiến nguội dần và trở lại trạng thái rắn ban đầu.

– Kết quả kiểm tra:

Thí nghiệm sự đông đặcNhiệt độ và thể của băng phiến trong quá trình để nguội

2. Phân tích kết quả thực nghiệm

– Từ phút 0 đến phút 4: nhiệt độ giảm

-Từ phút 4 đến phút 7: nhiệt độ không thay đổi

– 7 đến 15 phút: nhiệt độ giảm xuống

* Câu c1 Trang 78 SGK Vật Lý 6: Ở nhiệt độ nào thì băng phiến bắt đầu đông đặc?

* Giải pháp:

– Nhiệt độ của băng phiến giảm xuống 80oc, băng phiến bắt đầu đông đặc.

* Câu c2 Trang 78 SGK Vật Lý 6: Đ ặc điểm của dạng đường cong trong khoảng thời gian nào sau đây?

– Từ phút 0 đến phút 4;

-Từ phút thứ 4 đến phút thứ 7;

– Từ phút thứ 7 đến phút thứ 15?

* Giải pháp:

– Từ phút 0 đến phút 4: Đoạn thẳng nằm ngang (đoạn thẳng DC).

– Từ phút thứ 4 đến phút thứ 7: đoạn thẳng nằm ngang (đoạn cb).

– Từ phút thứ 7 đến phút thứ 15: đoạn thẳng nằm ngang (đoạn thứ ba).

* Câu c3 Trang 78 SGK Vật Lý 6: Nhiệt độ của băng phiến thay đổi như thế nào trong khoảng thời gian sau đây?

– Từ phút 0 đến phút 4?

– Từ phút thứ 4 đến phút thứ 7?

– Từ phút thứ 7 đến phút thứ 15?

* Giải pháp:

-Từ phút thứ 0 đến phút thứ 4: nhiệt độ của băng phiến giảm dần.

– Từ phút thứ 4 đến phút thứ 7: nhiệt độ của băng phiến không thay đổi.

– Phút thứ 7 đến phút thứ 15: Nhiệt độ của băng phiến tiếp tục hạ xuống.

3. Kết luận

– Băng phiến đông đặc ở 80oc. Nhiệt độ này được gọi là nhiệt độ đông đặc của băng phiến.

– Điểm đông đặc bằng điểm nóng chảy.

– Trong quá trình đông đặc, nhiệt độ của băng phiến không thay đổi.

* Câu c4 trang 78 SGK Vật Lý 6: Chọn từ thích hợp: 70oc, 80oc, 90oc, bằng nhau, không đổi Điền vào chỗ trống của các câu sau:

a) Quả cầu đóng băng ở (1) … nhiệt độ này được gọi là nhiệt độ đông đặc của băng phiến. Điểm đông đặc (2) … điểm nóng chảy.

b) Trong quá trình đông đặc, nhiệt độ của băng phiến (3) …

* Giải pháp:

(1) 80oc

(2) bằng

(3) Không thay đổi

Ba. Áp dụng

* Câu c5 trang 78 SGK Vật Lý 6: Hình 25.1 Vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian khi nóng chảy?

Hình 25.1 trang 78 SGK Vât lý 6

Hãy trình bày sự thay đổi nhiệt độ và hình thái khi một chất nóng chảy?

* Giải pháp:

Đường trong Hình 25.1 thể hiện sự thay đổi nhiệt độ của băng.

Những thay đổi về nhiệt độ và hình thái của băng được mô tả trong bảng sau:

Cụ thể:

-Từ phút thứ 0 đến phút thứ 1: nhiệt độ của nước đá tăng dần từ -4oc đến 0oc (trạng thái rắn)

– Từ phút 1 đến phút 4: nhiệt độ của nước đá không đổi và nước đá đang tan (rắn → lỏng)

-Từ phút 4 đến phút 7: Nhiệt độ nước đá tăng (chất lỏng)

* Câu c6 trang 79 SGK Vật Lý 6: Nêu các quá trình chuyển thể của đồng trong việc đúc tượng đồng?

* Giải pháp:

Đúc tượng đồng có một quá trình chuyển thể:

– Đồng nóng chảy: từ rắn sang lỏng khi nung trong lò đúc

– Đồng lỏng đông đặc: Chuyển từ thể lỏng sang thể rắn khi nó nguội đi trong khuôn.

Kết quả là, vật đúc bằng đồng vừa nóng chảy vừa đông đặc.

* Câu c7 trang 79 SGK Vật Lý 6: Tại sao người ta dùng nhiệt độ nước đá nóng chảy để làm mốc?

* Giải pháp:

Nhiệt độ mà nước đá tan chảy được dùng làm thước đo nhiệt độ vì điểm nóng chảy của nước đá là xác định (0oc) và nhiệt độ của nước đá không thay đổi trong quá trình tan chảy.

Ngoài ra, nước đá là vật liệu sẵn có, dễ kiếm, không độc hại và lý tưởng để làm thí nghiệm.

Bài viết mong muốn Sự đông đặc là gì? Đây là ví dụ về đóng băng ở trên để giúp bạn. Mọi góp ý và thắc mắc các bạn vui lòng để lại bình luận bên dưới bài viết, để được chúng tôi quan tâm và hỗ trợ, chúc các bạn học thành công.

Xuất bản bởi: thpt Sóc Trăng

Danh mục: Giáo dục

Related Articles

Back to top button