Hệ thống tài khoản – 331. Phải trả cho người bán

Tài khoản 331 – Phải trả người bán

(Thông báo 133/2016/tt-btc)

Nguyên tắc kế toán

Kết cấu tài khoản và phản ánh

Phương thức tài khoản

▼Chuyển đến cuối trang

1. Nguyên tắc kế toán

a) Đối tượng này dùng để phản ánh các khoản doanh nghiệp phải trả người bán vật tư, hàng hóa, người cung cấp dịch vụ, người bán TSCĐ, người bán bất động sản, người cho vay tài trợ đầu tư,… theo hợp đồng kinh tế đã ký kết. Tài khoản này còn dùng để phản ánh các khoản thanh toán nợ phải trả cho nhà thầu chính, nhà thầu phụ về xây dựng, lắp đặt. Các giao dịch mua ngay lập tức không được phản ánh vào tài khoản này.

b) Phải phản ánh chi tiết các khoản phải trả người bán, người cung cấp, người nhận thầu xây lắp theo từng đối tượng phải trả. Trong chi tiết từng đối tượng phải trả, tài khoản này phản ánh số tiền ứng trước cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu xây lắp nhưng chưa nhận được tiền thanh toán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, khối lượng xây lắp. Việc bàn giao đã hoàn tất.

c) Bên nhận ủy thác nhập khẩu phản ánh vào tài khoản này số tiền phải trả cho người bán đối với hàng nhập khẩu thông qua bên nhận ủy thác nhập khẩu như khoản thanh toán thông thường cho người bán.

d) Vật tư, hàng hóa, dịch vụ đã nhập kho nhưng cuối kỳ chưa có hóa đơn thì hạch toán theo giá tạm tính, sau khi nhận hóa đơn phải điều chỉnh theo giá thực tế của hóa đơn. hoặc thông báo người bán chính thức.

đ) Khi phản ánh chi tiết các khoản này, kế toán phải ghi chép rõ ràng, trung thực các khoản chiết khấu thanh toán, chiết khấu thương mại, chiết khấu hàng bán (nếu chưa được duyệt) thể hiện trên hóa đơn mua hàng.

▲Quay lại đầu trang

2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 331 – phải trả người bán

Con nợ:

– Các khoản phải trả cho người bán vật tư, hàng hóa, người cung cấp dịch vụ, người nhận thầu xây dựng;

– Thanh toán các khoản ứng trước xây dựng, lắp đặt cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu nhưng chưa nhận được số lượng, mặt hàng vật tư, hàng hóa, dịch vụ, thành phẩm xây lắp;

– Số tiền giảm giá mà Bên bán chấp nhận đối với hàng hóa hoặc dịch vụ được giao theo Hợp đồng;

– Các khoản chiết khấu thanh toán, chiết khấu thương mại được Bên bán chấp nhận để kinh doanh được khấu trừ vào trách nhiệm của Bên bán;

– Vật tư, hàng hóa được xác nhận và trả lại cho Bên bán nếu thiếu giá trị hoặc kém chất lượng;

– Khi nhận được hóa đơn hoặc thông báo chính thức, được điều chỉnh chênh lệch giữa giá tạm tính và giá thực tế đã nhận của vật tư, hàng hóa, dịch vụ;

– Đánh giá lại các khoản phải trả người bán là các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ giảm giá so với đồng tiền hạch toán).

Bên:

– Các khoản phải trả cho người bán vật tư, hàng hóa, người cung cấp dịch vụ, người nhận thầu xây dựng;

– Trường hợp có hóa đơn, thông báo giá chính thức thì điều chỉnh cho thấp hơn phần chênh lệch giữa giá tạm tính và giá thực tế của vật tư, hàng hóa, dịch vụ đã nhận;

– Đánh giá lại số tiền phải trả người bán là khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với đồng tiền hạch toán).

Số dư Có: Số tiền phải trả cho người bán, nhà cung cấp, nhà thầu.

Tài khoản này có thể có số dư bên Nợ: Số dư bên Nợ, nếu có, phản ánh số tiền đã trả trước cho người bán hoặc sổ quỹ tiền mặt đã trả cho người bán vượt quá số tiền phải trả cho người bán. từng đối tượng cụ thể. Khi lập báo cáo tài chính phải ghi hai chỉ tiêu vào cột “tài sản” và cột “nguồn quỹ” theo số dư chi tiết của từng đối tượng phản ánh trên đối tượng.

▲Quay lại đầu trang

3. Phương pháp kế toán Một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu

3.1. Khi mua vật tư hàng hóa, khi tính hàng tồn kho hoặc mua tài sản cố định theo phương pháp khai báo hải quan thông thường, những vật tư chưa trả tiền cho người bán để nhập kho:

a) Nếu là hàng mua trong nước thì ghi:

– Nếu thuế đầu vào được khấu trừ thì ghi:

Nợ các TK 152, 153, 156, 157, 211 (giá chưa có thuế GTGT)

Nợ tk 133 – Khấu trừ thuế GTGT (1331, 1332)

Có TK 331 – Phải trả người bán (Tổng giá thanh toán).

– Trường hợp thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ thì giá trị vật tư, hàng hóa, TSCĐ bao gồm cả thuế GTGT (thanh toán gộp).

b) Nếu là hàng nhập thì ghi:

– Phản ánh trị giá hàng nhập khẩu bao gồm thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế nhập khẩu, thuế bảo vệ môi trường (nếu có) và thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ, ghi:

Nợ các tài khoản 152, 153, 156, 157, 211

Với tài khoản 331 – phải trả người bán

Với Tài khoản 3332 – Thuế thu nhập đặc biệt (nếu có)

Tài khoản 3333 – Thuế xuất nhập khẩu (Chi tiết thuế nhập khẩu nếu có)

Có tài khoản số 33381-thuế bảo vệ môi trường.

Có TK 3331- Thuế GTGT phải nộp (33312) (Không được khấu trừ thuế GTGT hàng nhập khẩu).

– Nếu thuế đầu vào được khấu trừ thì ghi:

Nợ tk 133 – Khấu trừ thuế GTGT (1331, 1332)

Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33312).

3.2. Trong trường hợp sử dụng phương pháp kiểm kê thông thường để tính hàng tồn kho, mua nguyên vật liệu mà người bán chưa thanh toán và nhập kho:

A. Nếu là hàng mua trong nước:

– Nếu thuế đầu vào được khấu trừ thì ghi:

Nợ TK 611 – Mua hàng (giá chưa có thuế GTGT)

Nợ tk 133 – Khấu trừ thuế GTGT

Có TK 331 – Phải trả người bán (Tổng giá thanh toán).

– Trường hợp thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ thì giá trị vật tư, hàng hóa bao gồm cả thuế GTGT (thanh toán gộp).

Nếu là nhập khẩu, hãy viết:

– Phản ánh trị giá hàng nhập khẩu bao gồm thuế TTĐB, thuế XK, thuế môi trường (nếu có) và thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ, ghi:

Nợ TK 611 – Mua hàng.

Với tài khoản 331 – phải trả người bán

Tài khoản 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33312) (không được khấu trừ thuế đầu vào của hàng nhập khẩu)

Với Tài khoản 3332 – Thuế thu nhập đặc biệt (nếu có)

Tài khoản 3333 – Thuế xuất nhập khẩu (Chi tiết thuế nhập khẩu nếu có)

Có tài khoản số 33381-thuế bảo vệ môi trường.

– Nếu thuế đầu vào được khấu trừ thì ghi:

Nợ TK 133 – Khấu trừ thuế GTGT (1331)

Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33312).

3.3. Trường hợp đơn vị đầu tư công trình xây lắp theo phương thức giao thầu, khi nhận bàn giao khối lượng lắp đặt hoàn thành của đơn vị thi công thì trong thỏa thuận hợp đồng và biên bản bàn giao công trình thể hiện khối lượng, khối lượng hoàn thành:

– Nếu thuế đầu vào được khấu trừ thì ghi:

Nợ TK 241 – Kinh doanh dở dang (Giá chưa có thuế GTGT)

Nợ tk 133 – Khấu trừ thuế GTGT

Có TK 331 – Phải trả người bán (Tổng giá thanh toán).

– Giá trị đầu tư xdcb đã bao gồm VAT (tổng giá thanh toán) nếu thuế đầu vào không được khấu trừ.

3.4. Khi tạm ứng, thanh toán đến hạn đối với vật tư, hàng hóa, người cung cấp dịch vụ, nhà thầu xây dựng, ghi:

Nợ TK 331 – Phải trả người bán

Có tài khoản 111, 112, 341, …

3.5. Đối với các khoản ứng trước cho người bán, người cung cấp dịch vụ bằng ngoại tệ:

– Ghi số ngoại tệ ứng trước cho người bán, người cung cấp dịch vụ theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm ứng trước, ghi:

+ Nếu một bên có tài khoản tiền mặt sử dụng tỷ giá ghi sổ:

Nợ TK 331 – Phải trả người bán (Tỷ giá thực tế)

Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (trường hợp lỗ tỷ giá hối đoái)

Có tài khoản 111, 112 (1112, 1122) (tỷ giá đặt trước bqgq)

Có TK 515-Thu nhập hoạt động tài chính (nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái).

+ Nếu một bên có tài khoản tiền mặt theo tỷ giá hối đoái thực tế:

Nợ TK 331- Phải trả người bán

Có tài khoản 111, 112(1112, 1122)

Chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ được xác nhận ngay khi ứng trước cho người bán hoặc định kỳ theo đặc điểm hoạt động và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp.

(+) Nếu phát sinh lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái, ghi:

Nợ TK 635-Chi phí tài chính (chênh lệch lãi suất ghi sổ TK tiền lớn hơn lãi suất giao dịch thực tế khi tạm ứng)

Có các tài khoản 111, 112 (1112, 1122), 331

(+) Trường hợp chênh lệch tỷ giá có lãi ghi:

Nợ các TK 111, 112 (1112, 1122), 331 (chênh lệch lãi suất ghi sổ TK tiền nhỏ hơn lãi suất giao dịch thực tế khi tạm ứng)

Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.

– Khi nhận hàng hóa, dịch vụ, tài sản cố định, kiểm tra tài sản mua đã hoàn thành, chi phí còn nợ, công nợ phải trả người bán tương ứng với số tiền đã nhận trước và xác nhận theo tỷ giá giao dịch thực tế khi phát sinh khoản nhận trước. giá trị tương ứng với số dư được ghi nhận theo tỷ giá hối đoái thực tế khi tài sản được xác nhận và các khoản mục sau được ghi nhận riêng biệt:

Có các tài khoản 151, 152, 153, 156, 211, 241,…

Có TK 331- phải trả người bán.

– 3.6. Khi nhận tiền hoàn lại do không cung cấp hàng hóa, dịch vụ dẫn đến người bán trả lại tiền ứng trước, ghi:

Nợ các TK 111, 112.

Có TK 331- phải trả người bán.

3.7. Chấp nhận các dịch vụ do người bán cung cấp (cước phí, điện, nước, điện thoại, kiểm toán, tư vấn, quảng cáo, các dịch vụ khác):

– Nếu thuế đầu vào được khấu trừ thì ghi:

Nợ các tài khoản 156, 241, 242, 642, 635, 811

Nợ tài khoản 133 – trừ thuế GTGT (nếu có)

Có TK 331- Phải trả người bán (tổng giá thanh toán).

– Nếu thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ thì giá trị dịch vụ bao gồm cả thuế GTGT (thanh toán gộp).

3.8. Khi mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ, ghi nhận các khoản sau do số tiền trả trước hạn được trừ vào số tiền phải trả người bán, người cung cấp:

Nợ TK 331- Phải trả người bán

Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.

3.9. Vật tư, hàng hoá đã mua bị người bán trả lại hoặc chấp nhận giảm giá do không đúng quy cách, chất lượng, ghi giảm trừ vào nợ phải trả người bán và ghi vào các khoản sau:

Nợ TK 331 – Phải trả người bán

Có TK 133 – Thuế GTGT đã khấu trừ (1331) (nếu có)

Có các tài khoản 152, 153, 156, 611, …

3.10. Trường hợp không xác định được khoản nợ lẽ ra phải trả cho người bán hoặc chủ nợ không đòi và xử lý để tăng thu nhập khác của doanh nghiệp, kế toán ghi vào các tài khoản sau:

Nợ TK 331 – Phải trả người bán

Có TK 711 – Thu nhập khác.

3.11. Đối với tổng thầu, khi xác định giá trị khối lượng công trình phải thanh toán cho nhà thầu phụ theo hợp đồng kinh tế đã ký kết thì sử dụng hóa đơn, bảng giá công trình, biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành công trình. nền tảng. hợp đồng, viết:

Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán (giá chưa có thuế GTGT)

Nợ TK 133 – Khấu trừ thuế GTGT (1331)

TK 331 – Phải trả người bán (tổng số tiền phải trả nhà thầu phụ bao gồm cả thuế GTGT đầu vào).

3.12. Nếu thương gia chấp nhận bán đại lý, hãy bán với giá phù hợp và tính hoa hồng.

– Khi doanh nghiệp nhận hàng ký gửi thì chủ động theo dõi thông tin hàng ký gửi, đồng thời ghi nhận thông tin hàng ký gửi vào thuyết minh báo cáo tài chính.

– Khi mua bán đại lý ghi:

Nợ TK 111, 112, 131 (tổng giá thanh toán)

Có TK 331 – Phải trả người bán (Giá FOB + Thuế).

Đồng thời công ty theo dõi và ghi nhận thông tin hàng bán đại lý vào bản thuyết minh báo cáo tài chính.

– Khi xác định hoa hồng đại lý được hưởng thì ghi vào Thu nhập hoa hồng đại lý:

Nợ TK 331 – phải trả người bán

Có TK 511 – Bán hàng và cung cấp dịch vụ

Với tài khoản 3331 – Thuế GTGT phải nộp (nếu có).

– Khi thanh toán cho đại lý tàu biển, ghi:

Nợ TK 331 – Phải trả người bán (Giá bán trừ (-) Hoa hồng đại lý)

Có TK 111, 112.

3.13. Số tiền đơn vị ủy thác nhập khẩu phải trả cho người bán:

– Khi phát hành thư tín dụng cho đơn vị ủy thác trả trước số tiền bán hàng ký gửi mua theo hợp đồng ủy thác nhập khẩu… Căn cứ các chứng từ liên quan nêu rõ:

Nợ 331 – Phải trả người bán (chi tiết từng đơn vị nhận ủy thác)

Có TK 111, 112.

– Khi kế toán nhận được lô hàng nhập khẩu do người nhận ký gửi giao thì xử lý như đối với hàng nhập khẩu thông thường.

– Khi thanh toán cho đơn vị ủy thác nhập khẩu số tiền hàng nhập khẩu và các chi phí liên quan trực tiếp đến hàng hóa nhập khẩu kèm theo các chứng từ liên quan, ghi rõ:

Nợ 331 – Phải trả người bán (chi tiết từng đơn vị nhận ủy thác)

Có TK 111, 112.

– Phí hoa hồng nhập khẩu phải trả cho đơn vị ủy thác được tính vào trị giá hàng hóa nhập khẩu. Theo các văn bản liên quan ghi:

Nợ các TK 151, 152, 156, 211, …

Nợ tk 133 – Khấu trừ thuế GTGT

Có TK 331-Phải trả người bán (chi tiết từng đơn vị ủy thác)

– Nghĩa vụ thuế đối với hàng nhập khẩu thuộc tk 333 – Thuế và các khoản phải nộp nhà nước.

– Đơn vị nhận ủy thác không sử dụng tài khoản này để phản ánh các giao dịch ủy thác thanh toán mà thông qua tài khoản 138 và 338.

3.14. Khi lập bảng cân đối kế toán, số dư phải trả người bán là số ngoại tệ chỉ tiêu được tính theo tỷ giá giao dịch bình quân cuối kỳ của ngân hàng thương mại nơi công ty thường xuyên giao dịch:

– Nếu tỷ giá ngoại tệ giảm so với đồng tiền hạch toán, ghi:

Nợ TK 331 – Phải trả người bán

Có TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái.

– Nếu tỷ giá ngoại tệ tăng so với đồng tiền hạch toán, ghi:

Tài khoản 413 Nợ – Chênh lệch tỷ giá hối đoái.

Có TK 331 – Phải trả người bán.

▲Quay lại đầu trang

Related Articles

Back to top button