Có nhiều cách để nói Tạm biệt Trung Quốc , nhưng không phải lúc nào chúng ta cũng nói “zaijian” theo cùng một cách. Khi chào tạm biệt người thân, bạn bè, chúng ta có thể dùng lời nói để thể hiện sự thân mật, gần gũi. Nhưng có những tình huống chúng ta cần sử dụng những từ ngữ trang trọng và lịch sự hơn, chẳng hạn như trong tình huống kinh doanh, khi nói chuyện với cấp trên hoặc người lớn. Nếu bạn không biết làm thế nào để nói lời tạm biệt ngoài các từ / zaijian /, bài viết này sẽ giúp bạn mở rộng vốn từ vựng của mình. Hãy đến và tìm hiểu với Trung tâm Tầm nhìn Trung Quốc ngay hôm nay!
Xem thêm: so với phương pháp dạy tiếng Trung độc đáo của các khóa học tiếng Trung
Nội dung chính: 1. Chào tạm biệt lịch sự bằng tiếng Trung 2. Cách chào tạm biệt bạn thân bằng tiếng Trung 3. Cách đáp lời chào tạm biệt bằng tiếng Trung 4. Một số câu tạm biệt thông dụng trong tiếng Trung
1. Nói hẹn gặp lại một cách lịch sự bằng tiếng Hoa
Khi bạn muốn chào tạm biệt người lớn hơn mình cần phải tôn trọng và chào hỏi sếp của bạn, bạn phải chào họ với thái độ tôn trọng, lịch sự và tôn trọng. Ngoài ra, để thể hiện sự tôn trọng, bạn nên chú ý đến cách cư xử của mình, từ đó tăng sự đồng cảm cho đối phương trong lần gặp tiếp theo.
Xem thêm: Từ vựng Tiếng Trung Cơ bản.
- Farewell (gào thét): Vĩnh biệt.
Đây là một lời chào lịch sự để thông báo rằng bạn phải rời đi.
- Sẽ có kỳ sau (huu huì yǒu qī): hẹn gặp lại.
Nếu bạn không chắc chắn khi nào gặp lại, hãy sử dụng điều này để nói lời tạm biệt.
- Take care (Thận trọng): Cẩn thận.
Đây là một lời nhắn tạm biệt và lịch sự cho những người khác.
- Please stop (qǐng liú bù): Làm ơn dừng lại.
Bạn có thể sử dụng nó để chào tạm biệt một cách lịch sự khi ai đó tiễn bạn. Đây là khẩu hiệu cho sự lịch sự trong những tình huống quan trọng.
- Farewell (yǒngbié): Tạm biệt, tạm biệt.
Đây là một cách nói lời tạm biệt trong trường hợp chúng ta không bao giờ gặp lại nhau.
Học ngay: Học tiếng Trung cho người mới bắt đầu.
2. Cách chào tạm biệt những người bạn tốt bằng tiếng Trung
Gia đình và bạn bè là những người gần gũi nhất với chúng ta, vì vậy, khi nói lời chia tay, cần phải có những cách khác phù hợp với tình cảm của mỗi người. Dưới đây là một số cách chào tạm biệt bằng tiếng Trung hay và ý nghĩa và cách viết lời chào tạm biệt để các bạn tham khảo.
- 再见 ( Zài jiàn): Hẹn gặp sau.
- 拜拜 ( Bài bài): Tạm biệt.
- 一会儿见 ( Yí hùi èr jiàn): Chút nữa gặp.
- 回头见 ( Huí tóu jiàn): Gặp lại sau.
- 明天见 ( Míng tiān jiàn): Ngày mai gặp.
- 后天见 ( Hòu tiān jiàn): Hẹn ngày mốt gặp.
- 慢走 ( Màn zǒu): Đi cẩn thận.
- 我走了 ( Wǒ zǒu le): Tôi đi đây.
- 天不早了 ( Tiān bù zǎole): Trời không sớm nữa.
- 挂了 ( Guà le): Cúp máy đây.
- 经常联系啊! ( Jīng cháng lián xì a): Hãy liên lạc nhé!
Có thể bạn quan tâm
3. Cách chào tạm biệt bằng tiếng Trung
Thay vì bỏ qua sự im lặng khi người khác nói lời tạm biệt với bạn, hãy cùng xem qua loạt câu nói lời chào tạm biệt ngắn gọn và trang nhã của người Trung Quốc nhé! Ngoài ra, bạn cũng có thể sử dụng những lời chúc đơn giản để chào tạm biệt người khác dựa trên ngữ cảnh, chẳng hạn như chúc ngủ ngon, con đường an toàn, v.v.
- Tạm biệt (zái huì): hẹn gặp lại!
- Không xa (boo yuǎn le le): Đừng đi xa.
- Hẹn gặp lại vào Thứ Hai (zhōu yī jiàn): Hẹn gặp lại vào Thứ Hai.
- Hãy quay lại! (záilái a): Lần sau quay lại!
- Hẹn gặp lại (yǐhòu jiàn): hẹn gặp lại.
- Good night (wǎn’ān): Chúc ngủ ngon!
- Thuận buồm xuôi gió (yīlù shùnfē): thuận buồm xuôi gió.
- Mọi việc suôn sẻ (yīqiè shùnlì): mọi việc diễn ra tốt đẹp.
- Chúc may mắn (zhù nǐ lǚtú) yúkuai): Chúc bạn có một chuyến đi vui vẻ!
- Chúc bạn vui vẻ! (hǎo hǎowán): hành trình an toàn!
- Tôi chúc bạn một cuộc hành trình an toàn (zhù nǐ yīlù píng’ān): một cuộc hành trình an toàn.
Xem thêm: Tìm hiểu ý nghĩa của các cung hoàng đạo
4. Một số câu chia tay thông dụng trong tiếng Trung
Tạm biệt bằng tiếng Trung là bài học chào hỏi cơ bản bạn sẽ cần khi mới bắt đầu với ngôn ngữ này. Nó được sử dụng phổ biến trong cuộc sống hàng ngày nên nó đặc biệt quan trọng đối với những người học tiếng Trung. Mỗi chúng ta hãy thường xuyên sử dụng để ghi nhớ nhé!
你慢走。如果有空儿一定再来看我们吧! /Nǐ màn zǒu. Rú guǒ yǒu kòngr yídìng zài lái kàn wǒmen ba/ Bạn đi cẩn thận. Nếu có rảnh thì nhất định phải đến thăm chúng tôi nha!
<p Đừng quên cho tôi câu trả lời khi bạn về nhà. Bye-w thờ cúng thờ cúng bái lạy và cúng bái, cúng bái và cúng bái, đón thờ và thờ lạy. Tạm biệt!
Tôi đã ra đi, tôi hy vọng điều đó dành cho bạn. / wǒ zǒu le, xīwáng bomjiǔcompression zái jiàndào nǐ / Tôi đã đến đó trước đây, hy vọng sẽ gặp lại bạn sớm.
Tôi xin lỗi, tôi / bù hǎoyìsi, wǒ xiànzái hái yao qù máng diǎn shì. wǒ xiān hét lên cí le / Xấu hổ quá, giờ tôi phải đi làm. Tôi đã báo cáo trước đây.
Tôi phải đi, đừng gửi nữa> van xin. </ strong Một lần nữa là bạn, chúng ta hãy nói lời tạm biệt từ đây.
Sắp muộn rồi, hãy về nhà sớm! / tiān comp zǎole, nǐ kuai diǎn huí jiā ba / Trời tối rồi, anh về nhà đi!
Đã gắn thẻ bạn và tôi sẽ cảm ơn bạn một lần nữa. / dǎrǎo nǐle, wǒ huì zái gửi nǐ dǎ styleuà de / Tôi đã làm phiền bạn, tôi sẽ gọi cho bạn sau. p>
Chúc bạn lên đường an toàn! Sẽ có một khoảng thời gian sau đó. / zhù nǐ yīlù píng’ān / Chúc các bạn lên đường an toàn!
Bây giờ tôi phải đi, cảm ơn sự giúp đỡ của bạn! Bạn hãy bảo trọng! / xiànzái wǒ dé zǒule, gǎnxiè nǐ de bāngzhù! nǐ bǎozháng a / Tôi phải đi, cảm ơn bạn đã giúp đỡ! bảo trọng!
Chúc bạn vui vẻ! Nhớ mang quà cho mình nhé! Tạm biệt. / hǎo hǎowán! jì dě gửi wǒ dài ổ lǐwù một! záijiàn / Chúc bạn vui vẻ! Nhớ mang quà cho tôi nhé! Tạm biệt.
Vậy là bạn đã biết cách chào tạm biệt bằng tiếng Trung đơn giản rồi, thật dễ dàng phải không nào? Hy vọng bài viết với chủ đề này có thể cung cấp cho bạn một tài liệu hữu ích cho việc học tiếng Trung đặc biệt là cho người mới bắt đầu. Cảm ơn đã dành thời gian để xem xét tài liệu của chúng tôi. Chúc may mắn bằng tiếng Trung!
Hãy liên hệ với Trung tâm Việt Ngữ ngay hôm nay để có thêm các khóa học tiếng Trung giao tiếp từ cơ bản đến nâng cao!