Hệ thống tài khoản – 611. Mua hàng

Tài khoản 611 – Mua hàng

(Thông tư số 200/2014 / tt-btc)

Nguyên tắc Kế toán

Kết cấu và phản ánh tài khoản

Phương pháp kế toán

▼ Chuyển đến cuối trang

Nguyên tắc Kế toán

Tham khảo: Nguyên tắc Kế toán Chi phí

a) Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, hàng hoá mua vào, đưa vào kho, đưa vào sử dụng trong kỳ. Tài khoản 611 “Hàng mua” chỉ áp dụng đối với các doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ.

b) Trị giá nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, hàng hoá mua vào phản ánh trên Tài khoản 611 “Hàng mua” phải theo giá gốc.

c) Trường hợp sử dụng phương pháp kiểm kê định kỳ để hạch toán hàng tồn kho thì doanh nghiệp phải tổ chức kiểm kê cuối kỳ để xác định số lượng và giá trị của từng nguyên liệu, hàng hóa, sản phẩm, công cụ dụng cụ. , và vật tư tồn kho cho đến cuối kỳ kế toán để xác định giá trị hàng tồn kho được sử dụng và bán trong kỳ đó.

d) Phương pháp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ: khi mua nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, hàng hóa theo hóa đơn mua hàng, hóa đơn vận tải, phiếu nhập kho, giấy báo thuế nhập khẩu (hoặc thuế nhập khẩu) phải nộp. hóa đơn, …) Ghi nguyên giá của mặt hàng đã mua vào tài khoản 611 “Mua hàng”. Khi đã sử dụng hoặc xuất bán chỉ được ghi nhận một lần vào cuối kỳ kế toán theo kết quả kiểm kê.

đ) Kế toán phải ghi sổ kế toán chi tiết để ghi nguyên giá hàng tồn kho mua vào cho từng nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, hàng hoá.

▲ Quay lại đầu trang

Kết cấu và hình ảnh phản chiếu cho Tài khoản số 611 – Mua hàng

Con nợ:

– Kết chuyển giá vốn hàng hóa, nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ khi mở kho (dựa trên kết quả kiểm kê);

– Giá gốc của hàng hóa, nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ mua trong kỳ;

Có viền:

– Giá vốn hàng hóa, nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, vật tư cuối kỳ (dựa trên kết quả kiểm kê);

– Giá vốn hàng hóa, nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ sử dụng trong kỳ hoặc giá vốn hàng bán (chưa được xác định là đã bán trong kỳ này);

– Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, vật phẩm đã mua được trả lại cho người bán hoặc với giá gốc chiết khấu.

Tài khoản 611 – Số dư chưa thanh toán tại thời điểm mua hàng.

Tài khoản 611 – Được mua bằng 2 tài khoản Cấp 2.

-Tài khoản 6111-Mua nguyên liệu: Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ đã mua và sử dụng trong kỳ. Hạch toán và kết chuyển giá trị nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho đầu kỳ và cuối kỳ kế toán;

-Tài khoản 6112-Hàng hóa đã mua: Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hàng hóa mua vào và bán ra trong kỳ kế toán và kết chuyển trị giá hàng tồn kho đầu kỳ. , hàng tồn kho cuối kỳ kế toán.

▲ Quay lại đầu trang

Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu

a) Doanh nghiệp sử dụng trong công nghiệp sản xuất, nông nghiệp, lâm nghiệp và xây dựng

– Đầu kỳ kế toán, khi kết chuyển giá trị của nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho đầu kỳ (căn cứ vào kết quả kiểm kê cuối kỳ trước) thì ghi: đã ghi:

Nợ TK 611-Mua hàng (6111-Mua nguyên vật liệu)

Có tk 152 – Nguyên liệu, Vật liệu

Có Tài khoản 153 – Công cụ, Dụng cụ.

-Khi mua nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ nếu được khấu trừ thuế đầu vào thì giá gốc mua nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ sẽ được hạch toán vào tài khoản 611 (chưa bao gồm thuế). gtgt, viết:

Nợ TK 611 – Mua hàng (Giá mua chưa có thuế GTGT)

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ

Có Tài khoản 331 – Phải trả cho Người bán.

– Khi thanh toán, nếu bạn được giảm giá khi thanh toán, hãy ghi:

Có các tài khoản 111, 112, …

Tài khoản 515 – Thu nhập từ Hoạt động tài chính (Thanh toán chiết khấu).

– Doanh nghiệp mua nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ không đúng quy cách, chủng loại, chất lượng quy định trong hợp đồng kinh tế hoặc hứa trả lại cho người bán hoặc được chiết khấu. Giá:

+ Trả lại người bán dựa trên giá trị của món hàng đã mua, ghi:

Nợ các TK 111, 112 (nếu thu ngay bằng tiền mặt)

Nợ TK 331 – Phải trả cho Người bán (trừ vào khoản nợ chưa thanh toán cho Người bán)

Có tài khoản 611-mua (6111) (giá trị nvl, công cụ, dụng cụ được trả lại cho người bán)

Có TK 133 – Thuế GTGT (1331) được khấu trừ (nếu có).

+ Nếu người bán chấp nhận chiết khấu đối với mặt hàng đã mua, số tiền chiết khấu, vui lòng viết:

Nợ các TK 111, 112 (nếu thu ngay bằng tiền mặt)

Nợ TK 331 – Phải trả cho Người bán (trừ vào khoản nợ chưa thanh toán cho Người bán)

Sử dụng Tài khoản 611-Mua hàng (6111) (chấp nhận chiết khấu)

Có TK 133 – Khấu trừ thuế GTGT (nếu có).

– Cuối kỳ kế toán, căn cứ vào kết quả kiểm kê thực tế, kế toán phải xác định trị giá thực tế của nguyên liệu, vật tư tồn kho cuối kỳ và giá trị thực tế của nguyên liệu, vật liệu. và các công cụ., Công cụ để sử dụng hoặc bán xuất khẩu.

+ Khi kết chuyển giá trị thực tế của nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ tồn kho cuối kỳ (theo kết quả kiểm đếm), ghi:

Nợ tk 152 – Nguyên vật liệu

Truy thu 153 – Công cụ, Dụng cụ

Có Tài khoản 611-Mua hàng (6111).

+ Trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ dùng cho sản xuất, kinh doanh kỳ hiện tại, ghi:

Các tài khoản đến hạn 621, 623, 627, 641, 642, 241, …

Có Tài khoản 611-Mua hàng (6111).

+ Trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, căn cứ vào hồ sơ xác định tình trạng thiếu hụt, tổn thất chờ xử lý, ghi:

Nợ TK 138 – Phải thu khác (1381)

Có Tài khoản 611-Mua hàng (6111).

b) Doanh nghiệp kinh doanh hàng hóa

-Đầu kỳ kế toán, khi tổng hợp giá trị hàng tồn kho đầu kỳ, ghi:

Nợ TK 611 – Mua hàng (6112)

Có tài khoản 156 – Khoản mục.

-Trong kỳ kế toán, khi mua hàng nếu được khấu trừ thuế đầu vào theo hóa đơn, chứng từ mua hàng:

+ Giá trị thực tế của món hàng đã mua, ghi:

Nợ TK 611 – Mua hàng (6112)

khoản nợ tk 133 – VAT được khấu trừ (1331) (nếu có)

Có các tài khoản 111, 112, 141; hoặc

Có Tài khoản 331 – Phải trả cho Người bán (Tổng giá thanh toán).

+ Chi phí mua hàng thực tế phát sinh, ghi:

Nợ TK 611 – Mua hàng (6112)

khoản nợ tk 133 – VAT được khấu trừ (1331) (nếu có)

Có các tài khoản 111, 112, 141, 331, …

+ Khi thanh toán trước hạn, nếu người bán nhận được chiết khấu thanh toán cho giao dịch mua, vui lòng ghi:

Nợ TK 331 – Phải trả cho Người bán (được khấu trừ vào Số tiền Phải trả cho Người bán)

Có các tài khoản 111, 112, …

Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.

+ Giá trị hàng trả lại cho người bán, ghi:

Nợ các TK 111, 112 (nếu thu ngay bằng tiền mặt)

Nợ TK 331 – Phải trả cho Người bán (được khấu trừ vào Số tiền Phải trả cho Người bán)

Sử dụng số tài khoản 611-mua hàng (6112) (giá trị của mặt hàng được trả lại cho người bán)

Có TK 133 – Thuế GTGT (1331) được khấu trừ (nếu có).

+ Giá mua được người bán chấp thuận bị giảm do chất lượng và quy cách hàng hóa không phù hợp với hợp đồng, ghi:

Nợ các TK 111, 112 (nếu thu ngay bằng tiền mặt)

Nợ TK 331 – Phải trả cho Người bán (được khấu trừ vào Khoản phải trả cho Người bán)

Có tài khoản 611-mua (6112)

Có TK 133 – Thuế GTGT (1331) được khấu trừ (nếu có).

– Cuối kỳ kế toán, căn cứ vào kết quả kiểm kê thực tế, xác định giá trị hàng tồn kho, giá trị hàng hóa đã xuất kho nhưng chưa xác định giá trị xuất bán và giá trị hàng hóa đã được bán:

+ Kết chuyển giá trị hàng tồn kho cuối kỳ và hàng để bán, ghi:

Nợ TK 156 – Hàng hóa

Nợ TK 157 – Hàng Đã Gửi Để Bán

Có tài khoản 611-mua hàng.

+ Cuối kỳ giá vốn bán hàng ghi:

Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán

Có Tài khoản 611-Mua hàng (6112).

▲ Quay lại đầu trang

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *