Bazơ Và Những Điều Cần Biết Về Bazơ – Những Bazơ Phổ Biến Nhất

Cơ sở là gì? Bảng cơ sở, cách đọc tên cơ sở của từng nhóm? Bản chất của cơ sở? Trong đời sống, bazơ có những ứng dụng gì và loại bazơ nào là quan trọng nhất? , …

Đối với hóa học, bazơ là một phần của cuộc sống giống như axit. Đó là một điểm chính được sử dụng để biện minh và giải thích nhiều vấn đề phát sinh trong hóa học. Do đó, điều cực kỳ quan trọng là phải biết thêm về các căn cứ.

Vài ngày trước, Công ty Trung Sơn đã đưa ra các vấn đề liên quan đến axit. Và hôm nay chúng tôi sẽ đưa bạn đọc đến với một bài viết mới Căn cứ là gì?

Định nghĩa cơ sở là gì? c công thức cơ bản

Định nghĩa cơ sở là gì?

Bazơ là hợp chất mà phân tử gồm một nguyên tử kim loại liên kết với một hoặc nhiều nhóm hiđroxit (oh), trong đó hóa trị của kim loại bằng nhóm hiđroxit.

Hơn nữa, chúng ta có thể hình dung bazơ là chất khi tan trong nước sẽ tạo thành dung dịch có độ pH lớn hơn 7.

Công thức của cơ sở là gì?

Một bazơ có công thức hóa học tổng quát sau:

m(oh)n

Ở đâu:

    • m là kim loại
    • n là hóa trị của kim loại.
    • Ví dụ:

        • Cthh của bazơ natri hydroxit là naoh
        • Cthh của sắt (iii) hiđroxit kiềm là h2co3
        • Cthh của kali hydroxit là koh
        • Phân loại đế và cách phát âm tên đế

          Các căn cứ được phân loại như thế nào?

          Theo tính chất hóa học ta có thể chia thành:

            • Các nền tảng vững chắc như naoh, koh, …
            • Các bazơ yếu như fe(oh)3, al(oh)3…
            • Theo khả năng hòa tan của kiềm trong nước, người ta chia kiềm thành hai loại:

                • Bazơ tan trong nước tạo thành dung dịch kiềm (gọi là bazơ):
                  • Ví dụ: naoh, koh, ba( oh) 2 , ca(oh)2, lioh, rboh, csoh, sr(oh)2.
                  • Bazơ không tan:
                    • Ví dụ: cu(oh)2, mg(oh)2, fe(oh)3, al(oh)3…
                    • Làm thế nào để đọc tên cơ sở?

                      Các cơ sở được đặt tên theo thứ tự:

                      Tên bazơ = tên kim loại (hoặc hóa trị nếu kim loại đa hóa trị) + hydroxit

                      Ví dụ:

                        • naoh đọc là natri hydroxit
                        • ca(oh)2 phát âm là canxi hydroxit
                        • cu(oh)2 được phát âm là đồng(ii) hydroxit
                        • fe(oh)2 được phát âm là sắt hydroxit (ii).
                        • Tính chất vật lý của bazơ

                          Tính chất vật lý chung của bazơ bao gồm:

                            • Nồng độ cao và bazơ mạnh ăn mòn chất hữu cơ và phản ứng mạnh với các hợp chất có tính axit.
                            • Lớp nền sẽ bóng nhờn hoặc hơi dính và có mùi
                            • Nó có vị đắng.
                            • Tính chất hóa học của bazơ

                              Bazơ làm đổi màu giấy quỳ

                              Chúng tôi đã thực hiện một thí nghiệm trong đó chúng tôi nhỏ vài giọt dung dịch naỌh vào giấy quỳ tím và quan sát thấy màu của giấy đổi sang màu xanh lam. Vậy ta có thể kết luận dung dịch bazơ làm đổi màu giấy quỳ tím thành xanh.

                              Do đó, dựa vào tính chất này người ta dùng giấy quỳ tím để nhận biết dung dịch bazơ.

                              Ngoài ra, dung dịch kiềm còn làm phenolphtalein không màu chuyển thành màu đỏ.

                              Dung dịch kiềm phản ứng với oxit axit tạo thành muối và nước

                              Phương trình phản ứng:

                                • 2naoh + so2 → na2so3 + h2o
                                • 3ca(oh)2 + p2o5 → ca3(po4)2↓ + 3h2o
                                • Các bazơ (hòa tan và không hòa tan) phản ứng với axit để tạo thành muối và nước.

                                  Phương trình phản ứng:

                                    • koh + hcl → kcl + h2o
                                    • cu(oh)2 + 2hno3 → cu(no3)2 + h2o
                                    • Một bazơ phản ứng với nhiều dung dịch muối tạo thành muối mới và bazơ mới

                                      Phương trình phản ứng:

                                        • 2naoh + cuso4 → na2so4 + cu(oh)2↓
                                        • Các bazơ không hòa tan bị phân hủy thành oxit và nước khi đun nóng

                                          Phương trình phản ứng:

                                            • cu(oh)2 → cuo + h2o.
                                            • 2fe(oh)3 →fe2o3 + 3h2o
                                            • Ứng dụng của căn trong đời sống hàng ngày

                                              • Trong ngành hóa chất, dược phẩm: dùng trong sản xuất hoặc mua bán các sản phẩm từ natri như natri phenoxit (dùng trong sản xuất aspirin), natri hypoclorit (javen) dùng làm chất tẩy trắng, khử trùng….
                                              • Hóa chất dùng để xử lý gỗ, tre, nứa,… để làm nguyên liệu giấy theo quy trình kraft và soda.
                                              • Trong ngành dệt in nhuộm: Trong quá trình xử lý vải ban đầu, nhiều chất kiềm được sử dụng để phân hủy pectin và sáp, giúp vải bóng hơn, vải nhuộm hút màu nhanh.
                                              • Sử dụng kiềm để làm dung dịch tẩy rửa chai lọ và thiết bị của nhà máy bia. Hoặc để chuẩn bị dung dịch kiềm để xử lý rau và trái cây, v.v. trước khi chế biến hoặc đóng hộp.
                                              • Xem thêm: Kẽm Oxit là gì? Ứng dụng và cảnh báo nguy hiểm

                                                Một số điểm chung quan trọng

                                                Chúng ta có thể bắt gặp những điểm tương đồng trong cuộc sống, chẳng hạn như:

                                                  • Amoniac (nh3) và các amin.
                                                  • Pyridin và các bazơ vòng thơm khác.
                                                  • Các hydroxit kim loại như natri hydroxit (naoh) hoặc kali hydroxit (koh).
                                                  • Nhiều oxit kim loại tạo thành hydroxit kiềm (anhydrit) với nước.
                                                  • Hai cơ sở quan trọng nhất bao gồm:

                                                    Natri hydroxit (xút ăn da)

                                                    Natri Hydroxit là chất rắn không màu, tan vô hạn trong nước và hút ẩm.

                                                    Công thức hóa học của natri hydroxit là nah và trọng lượng phân tử của nó là 40

                                                    Dung dịch natri hydroxit nhờn, gây khó chịu cho vải và giấy, đồng thời ăn mòn da.

                                                    Natri hiđroxit có tất cả các tính chất hóa học của bazơ, ví dụ:

                                                      • Làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.
                                                      • Làm phenolphtalein không màu chuyển sang màu đỏ.
                                                      • Phản ứng với oxit axit tạo thành muối và nước 2naoh + co2 → na2co3 + h2o
                                                      • Phản ứng với axit tạo thành muối và nước. nah + hcl → nacl + h2o
                                                      • Phản ứng với muối để tạo ra muối mới và bazơ mới 2naoh + feso4 → na2so4 + fe(oh)2↓.
                                                      • Dung dịch hòa tan: al, al2o3 , al(oh)3
                                                      • Naoh có thể phản ứng với kim loại màu be, zn, sb, pb, cr và các oxit và hydroxit tương ứng của chúng.
                                                      • Phản ứng với một số phi kim như si, c, p, s, halogen: si + 2naoh + h2o → na2sio3 + 2h2
                                                      • naohỨng dụng như sau: sản xuất xà phòng, giấy, tơ nhân tạo, tinh dầu thực vật và sản phẩm chưng cất dầu mỏ, chế phẩm nhuộm và thuốc nhuộm, làm khô chúng trong không khí, là một phương pháp được sử dụng rất phổ biến thuốc thử trong phòng thí nghiệm.

                                                        Canxi hydroxit

                                                        Canxi hiđroxit hay còn gọi là vôi tôi.

                                                        Đó là tinh thể không màu hoặc bột trắng có công thức hóa học là ca(oh)2 và trọng lượng phân tử là 74.

                                                        Canxi hydro là một bazơ mạnh nên nó có tất cả các tính chất của một bazơ, ví dụ:

                                                          • Làm quỳ tím hóa xanh
                                                          • Làm phenolphtalein không màu chuyển sang màu đỏ.
                                                          • Phản ứng với axit: tạo ra muối và nước. ca(oh)2 + 2hcl → cacl2 + 2h2o
                                                          • Phản ứng với oxit axit: ca(oh)2 + co2 → caco3 + h2o
                                                          • Phản ứng với dung dịch muối: ca(oh)2 + na2co3 caco3 + h2o + co2
                                                          • Canxi hydroxit có nhiều ứng dụng, chẳng hạn như:

                                                              • Chất keo tụ để xử lý nước, nước thải và cải thiện độ chua của đất.
                                                              • Thành phần vôi nước và vữa xây dựng.
                                                              • Sản xuất phụ gia dầu thô (kiềm, sunfat, axit nhiệt) trong ngành lọc dầu
                                                              • Xử lý nước trong ngành thực phẩm (để sản xuất đồ uống như rượu vang và đồ uống không cồn),…
                                                              • Bài tham khảo: Tổng quan những điều cần biết về natri benzoat

                                                                Cửa hàng hóa chất cao cấp

                                                                Axit, bazơ và nhiều hóa chất khác ngày nay đang có nhu cầu ngày càng tăng. Tuy nhiên, để đảm bảo sử dụng an toàn và đạt hiệu quả như mong muốn, khách hàng nên lựa chọn cho mình địa chỉ bán hàng tin cậy.

                                                                Là đơn vị có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực hóa chất và thiết bị thí nghiệm, trung sơn đã dần trở thành địa chỉ được nhiều khách hàng tin tưởng. Với giá cả phải chăng và hàng hóa chất lượng cao, chúng tôi sẽ mang đến cho bạn những sản phẩm tốt nhất. Khi có nhu cầu mua các sản phẩm hóa chất hãy liên hệ ngay với chúng tôi.

                                                                Kiềm bao gồm các hóa chất có ứng dụng công nghiệp rất lớn. Vậy hiểu sơ qua về căn là gì? Căn cứ được phân loại như thế nào và đọc tên từng nhóm căn như thế nào? Nêu tính chất vật lý, hóa học của bazơ? Trong cuộc sống, bazơ có những ứng dụng gì, ta thường gặp những loại bazơ nào? ……Rất cần thiết.

                                                                Hy vọng bài viết trên của công ty trung sơn có thể giúp bạn hiểu thêm về base>? Nếu bất cứ lúc nào bạn vẫn còn thắc mắc về bài viết này, vui lòng để lại nhận xét bên dưới để chúng tôi có thể hỗ trợ bạn.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *