Cạnh Bên Là Gì – Định Nghĩa, Khái Niệm

Hình nón tam giác đều là kiến ​​thức hình học cơ bản lớp 8 nhưng nhiều học sinh chưa nắm được định nghĩa, tính chất của mặt nón tam giác đều. Sự khác nhau giữa hình chóp tam giác đều và hình chóp tứ giác đều, Cách vẽ hình chóp tam giác đều, Công thức tính thể tích hình chóp tam giác đều sẽ nhắc nhở bạn thế nào là Lý thuyết về hình chóp tam giác đều được giải chi tiết trong bài viết sau

Tam giác đều là gì?

Hình chóp tam giác đều là hình chóp có đáy là tam giác đều và có các cạnh (cạnh) bằng nhau hoặc có hình chiếu của khối chóp tới mặt đáy trùng với tâm của tam giác đều. Bạn đang xem: mặt bên là gì?

Tính chất của hình chóp tam giác đều

Sự khác nhau giữa tam giác đều và tứ giác đều

Để phân biệt hình chóp tam giác đều và hình chóp tứ giác đều, ta dựa vào đặc điểm của mặt đáy để phân biệt, cụ thể như sau:

Cách vẽ tam giác đều

Ta có hình chóp tam giác đều sabc, trong đó o là đáy và chiều cao, sa = sb = sc.

Công thức thể tích tam giác đều

Thể tích tam giác đều bằng 1/3 diện tích chiều cao và đáy

v = 1/3.h.chậm

Ở đâu:

Ví dụ 1: Cho tam giác đều sabc có đáy bằng a và cạnh bằng 2a. Chứng minh rằng chân đường cao vẽ từ hình chóp s là tâm của tam giác đều abc. Tính thể tích của đỉnh sabc đều.

Giải pháp:

Dựng nên⊥ Δabc, ta có sa = sb = sc suy ra oa = ob = oc

Vậy o là tâm tam giác đều abc.

Ta có:

Tam giác đều abc nên là tam giác vuông, sử dụng pi – ta – go ta có:

Ví dụ 2: Hình chóp đều s.abc, đáy là tam giác đều cạnh a, mặt bên và đáy tạo với đáy một góc 60 độ. Tính thể tích của khối nón đã cho?

Giải pháp:

Ví dụ 3: Hình chóp đều s.abc, đáy là tam giác đều cạnh a, mặt bên và đáy tạo với đáy một góc 60∘. Tính thể tích của hình chóp đã cho. Xem thêm: Ý Nghĩa Lối Sống Giản Dị, Ý Nghĩa Giản Dị Trong Cuộc Sống Hàng Ngày

Giải pháp:

Cho h là trọng tâm của tam giác abc và suy ra sh ⊥ (abc).

Mong rằng sau khi nắm được định nghĩa hình chóp tam giác đều, các tính chất và công thức tính thể tích khối chóp tam giác đều được trình bày chi tiết trên đây có thể giúp các em nhớ lại kiến ​​thức đã học. Tìm hiểu và áp dụng vào thực tế của bạn

Related Articles

Back to top button