Chắc chắn chúng ta đã biết về các cặp từ trái nghĩa, đây là những cặp từ khác nhau về mặt ngữ âm có nghĩa trái ngược nhau được sử dụng để làm đa dạng và làm nổi bật tính cách và sự phong phú của câu. Vậy làm thế nào để sử dụng từ trái nghĩa một cách hiệu quả nhất? Mời các bạn chú ý theo dõi bài viết dưới đây chúng tôi xin giới thiệu đến bạn đọc từ trái nghĩa là gì? từ trái nghĩa? Ví dụ về từ trái nghĩa? Hi vọng những thông tin này sẽ hữu ích nhất với bạn đọc.
Tư vấn pháp luật trực tuyến miễn phí Qua tổng đài: 1900.6568
1. Từ trái nghĩa là gì?
Từ trái nghĩa rất dễ hiểu vì đúng như tên gọi, những từ có nghĩa đối lập hoặc trái nghĩa, chúng ta thường gặp những từ như: cao-thấp, già-trẻ, mạnh-yếu, … để miêu tả hoặc chỉ bản chất của một người. hoặc một cái gì đó. Đây là những từ trái nghĩa được ghép nối. Vậy từ trái nghĩa là gì? Từ trái nghĩa được sử dụng là những từ hoặc cặp từ được phát âm khác nhau và có nghĩa trái ngược nhau.
<3
Để tăng thêm phần sinh động, thông qua từ trái nghĩa, một số câu thơ sử dụng cặp từ trái nghĩa, không chỉ thể hiện sự tương phản của đối tượng được nói đến mà còn có vai trò phân tích cụ thể từ ngữ. Hiện tượng trong cuộc sống thực tế dựa trên các phong tục dân gian đã được trải qua nhiều năm.
Ngoài ra, còn có một cặp từ trái nghĩa tưởng như có nghĩa trái ngược nhau nhưng các cặp này không liên quan với nhau nên không phải là từ trái nghĩa, được thể hiện rõ qua các câu: “Nhà bạn nhỏ mà xinh” hoặc “Cô ấy. Xinh xắn nhưng lười biếng ”.
Vì vậy, chúng ta có thể thấy các cặp từ: baby-pretty; beautiful-lazy nghe có vẻ trái ngược nhau, nhưng không phải vì chúng không tạo ra mối quan hệ.
Từ trái nghĩa thường được sử dụng trong các thành ngữ và tục ngữ Việt Nam. Dưới đây là một số ví dụ điển hình:
-up và down dog
– Lá lành đùm lá rách
– đầu voi, đuôi chuột
– đi đi lại lại
-Ban đầu không quen, sau đó quen thuộc
-khi gần mực thì đen, gần sáng thì sáng
– Thất bại là mẹ của thành công
-Có mới và cũ
– bán bà con xa, mua láng giềng gần
– Thà chết trong danh dự còn hơn sống trong ô nhục
– Kính trên cùng được hạ xuống
-cá lớn nuốt cá nhỏ
– Ba năm khôn ngoan, một giờ ngu ngốc
– mềm mại, vững chắc, buông bỏ
– ăn trước, lội nước sau
– Cạnh nhau với sự khinh bỉ.
– Nam và Nữ
– cấp độ cao cấp thấp
– Có đi có lại
-vào tận nhà, xa ngõ
-chụp mắt lại
– vô hại
2. Từ trái nghĩa trong tiếng Anh là gì?
Từ trái nghĩa trong tiếng Anh là “trái nghĩa”.
3. Loại từ trái nghĩa:
Phân loại từ trái nghĩa:
+ Từ trái nghĩa hoàn chỉnh:
Các từ thuộc loại này cũng dễ xác định trong câu và nó được sử dụng riêng cho các từ luôn có nghĩa trái ngược trong mọi trường hợp. Ngay khi nhắc đến từ này, người ta nghĩ ngay đến nghĩa ngược lại.
Ví dụ: dài – ngắn; cao và thấp; đẹp – xấu; kích thước; sớm hay muộn; yêu và ghét; may mắn – xui xẻo; nhanh – chậm;…
+ từ trái nghĩa không đầy đủ:
– Đối với một cặp từ trái nghĩa không hoàn toàn, khi nhắc đến một từ, người ta không nghĩ ngay đến từ còn lại.
Ví dụ: Nhỏ – Lớn; Thấp – Chán; Cao – Ngắn;…
Vai trò của từ trái nghĩa
+ Từ trái nghĩa có tác dụng làm nổi bật sự vật, sự việc, hoạt động, trạng thái, màu sắc trái ngược nhau.
+ Từ trái nghĩa là một yếu tố quan trọng khi chúng ta sử dụng biện pháp tu từ so sánh.
+ Nó giúp làm nổi bật nội dung chính mà tác giả muốn đề cập.
+ Giúp bộc lộ tình cảm, cảm xúc, đánh giá, nhận xét về sự vật, sự việc.
+ Có thể dùng một cặp từ trái nghĩa để tạo thành chủ đề của tác phẩm, đoạn văn.
+ Đây là một biện pháp nghệ thuật mà chúng ta cần sử dụng hợp lí khi viết bài văn nghị luận nhằm tăng tính gợi hình, gợi liên tưởng cho bài văn.
Từ trái nghĩa mẫu
Ví dụ: từ trái nghĩa là gì? Cho một ví dụ về các từ trái nghĩa sau:
Ví dụ 1: Các cặp từ trái nghĩa trong ca dao, tục ngữ Việt Nam
+ Gần mực thì đen – gần đèn thì sáng (từ trái nghĩa của cặp này là đen – sáng)
+ Mua ba nghìn, bán ba khiên (cặp từ trái nghĩa này là mua – bán)
+ Chân mềm và đá cứng (ký tự bên trái có nghĩa là cứng và mềm)
+ Lá lành đùm lá rách (lành – rách)
+ Bán bà con xa mua láng giềng gần (trái nghĩa bán-mua)
+ Tôi có một người mẹ giàu có, tôi là một người mẹ cứng rắn, nhưng tôi thì không. (giàu – khó)
Ví dụ 2: Từ trái nghĩa được ghép đôi thường được sử dụng trong giao tiếp
đẹp-xấu, giàu-nghèo, mạnh-yếu, cao-lùn, béo-gầy, dài ngắn, rạng đông, già-trẻ, tốt-xấu, dũng-cảm, ngày-đêm, nóng-lạnh …
Ví dụ 3: Từ trái nghĩa trong thơ Việt Nam
<3
+ Chỉ có biển mới biết nơi ở của con tàu (từ tác phẩm của con tàu và biển – xuan quynh) trái nghĩa với nơi ở – về
+ Từ hàng trăm năm nay trên thế giới hai chữ tài và mệnh ghét nhau (trái nghĩa là tài – mệnh).
4. Ví dụ về từ trái nghĩa?
Ví dụ về các từ trái nghĩa tương phản:
Thường được sử dụng để chỉ trích, phê bình các sự kiện, hành động, một cách rõ ràng hoặc ẩn dụ, tùy thuộc vào cảm nhận của người đọc.
Ví dụ: “ trước khi ăn, sau khi lội “. Câu tục ngữ này có nghĩa là những gì tốt cho bạn đến trước những gì nguy hiểm.
Hoặc cụm từ “trước tiên thua, sau đó được lợi”.
Ví dụ về từ trái nghĩa:
Thường được sử dụng trong thơ ca và văn học để mô tả tình cảm, cảm xúc, hành động …
Ví dụ: “Này, đây là một bát cơm. Một hạt đắng dẻo và thơm để chia sẻ”. Ý nghĩa của câu tục ngữ trên là để miêu tả công sức lao động của những người làm ra hạt gạo.
Ví dụ về từ trái nghĩa Tạo số dư:
Cách sử dụng này làm cho bài thơ trở nên sinh động hơn và hấp dẫn hơn đối với người đọc.
Ví dụ: “Lên voi, xuống chó” hoặc “Có tiền mà có đệ. Không đồ ăn, không rượu chè, tất cả đều là ông nội của ta”.
– Nếu hai từ là từ trái nghĩa thì chúng có cùng xác suất được kết hợp với bất kỳ từ nào khác được các quy tắc của ngôn ngữ cho phép, tức là chúng phải có cùng xác suất xuất hiện trong cùng một ngữ cảnh.
Ví dụ: đẹp-xấu, đào tốt-xấu, bụng no, mắt đói …
-Nếu chúng là từ trái nghĩa thì hai từ phải có sự liên tưởng đối lập thường xuyên và mạnh mẽ.
– Phân tích nghĩa của hai từ ngang hàng.
Trong trường hợp có nhiều liên kết, mức độ ý nghĩa được đảm bảo và cặp liên kết nhanh nhất, mạnh nhất và thường xuyên nhất được gọi là trung tâm đầu tiên trong chuỗi cặp từ trái nghĩa.
Ví dụ: cứng-mềm: chân cứng và mềm như đá; mềm-rắn: mềm, vững vàng, buông tay. Trong ví dụ trên, cặp: hard – soft / soft -solid phải ở vị trí trung tâm, vị trí trên cùng.
Đối với các từ trái nghĩa trong tiếng Việt, ngoài các tiêu chí trên, có thể quan sát và phát hiện các từ trái nghĩa trong các cách diễn đạt sau:
– Về hình thức, các từ trái nghĩa thường là các âm tiết có độ dài và ít khi khác nhau
– Nếu từ cùng là từ đơn tiết thì hai từ trong cặp trái nghĩa thường xuất hiện cùng nhau, tạo thành các tổ hợp như: xinh-xấu, già-trẻ, xấu-tốt….
Ví dụ: Dùng từ “nhạt”: (muối) nhạt không mặn: bazơ chung là “mặn”; (đường) nhạt nhưng không ngọt: bazơ chung là “ngọt”; (trìu mến) có từ trái nghĩa với tình cảm: Chung mặt đất là “tình cảm”; (màu áo) Ánh sáng thay vì bóng tối: Mặt đất chung là “màu sắc”.
5. Cách hợp lý nhất để sử dụng từ trái nghĩa:
Chúng ta không nên sử dụng từ trái nghĩa trong mọi tình huống, nhưng chúng ta phải sử dụng chúng một cách thích hợp để tạo sự cân bằng trong cách viết hoặc nói.
Đầu tiên: Bạn muốn tạo độ tương phản
Thường được sử dụng để chỉ trích, phê bình các sự kiện, hành động, một cách rõ ràng hoặc ẩn dụ, tùy thuộc vào cảm nhận của người đọc.
Ví dụ: “Ăn trước đi sau”. Câu tục ngữ này có nghĩa là những gì tốt cho bạn đến trước những gì nguy hiểm. Hay câu “không thích trước, sau đạt được”.
Thứ hai: Sử dụng từ trái nghĩa để tạo sự đối lập
Thường được sử dụng trong thơ ca và văn học để mô tả tình cảm, cảm xúc, hành động …
Ví dụ: “Này, đây là một bát cơm. Một hạt đắng dẻo và thơm để chia sẻ”. Ý nghĩa của câu tục ngữ trên là để miêu tả công sức lao động của những người làm ra hạt gạo.
Thứ ba: Trái ngược với việc tạo ra sự cân bằng, ấn tượng
Cách sử dụng này làm cho bài thơ trở nên sinh động hơn và hấp dẫn hơn đối với người đọc.
Ví dụ: “Lên voi xuống chó” hoặc “Vẫn còn tiền, tiền và đồ đệ. Không ăn, không rượu, tất cả đều là ông nội của tôi”.
Trên đây là những thông tin chúng tôi cung cấp về nội dung “Từ trái nghĩa là gì? Từ trái nghĩa? Ví dụ về từ trái nghĩa” Hi vọng những thông tin trên sẽ hữu ích với bạn đọc.