Chứng khoán là gì? Những điều cơ bản cần biết trước khi đầu tư

1. Hàng tồn kho là gì?

Theo định nghĩa trong Phần 4 của Đạo luật Chứng khoán năm 2019:

1. Chứng khoán là tài sản , bao gồm các tài sản sau:

a) Cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ;

b) Chứng quyền, Chứng quyền được bảo hiểm, Quyền mua cổ phiếu, Biên lai lưu ký;

c) Chứng khoán phái sinh;

d) Các chứng khoán khác do chính phủ quản lý.

Theo Điều 4 của Luật Chứng khoán, các loại tài sản là chứng khoán như sau:

1.1. Cổ phiếu

Cổ phiếu là chứng khoán khẳng định lợi ích hợp pháp của chủ sở hữu đối với một phần vốn chủ sở hữu của tổ chức phát hành.

(Theo khoản 2 Điều 4 Luật Chứng khoán)

Mục 114 (1, 2) của Luật Doanh nghiệp 2020 quy định rằng có hai loại cổ phần:

– Cổ phiếu phổ thông: Đây là loại cổ phiếu dùng để xác định quyền sở hữu của cổ đông. Các cổ đông sẽ có quyền quản lý và kiểm soát công ty hoặc tham gia vào các cuộc họp hội đồng quản trị và biểu quyết về các vấn đề lớn của công ty.

– Cổ phiếu Ưu đãi: Người sở hữu loại cổ phiếu này có quyền ưu tiên về cổ tức và quyền biểu quyết hoặc hoàn vốn góp.

Xem thêm: Cổ phiếu là gì? Những Điều Cần Biết Trước Khi Đầu Tư Vào Cổ Phiếu

1.2. Trái phiếu

Trái phiếu là một chứng khoán đảm bảo lợi ích hợp pháp của chủ sở hữu đối với một phần nợ của công ty phát hành.

(Theo Điều 4 (3) Luật Chứng khoán)

Nói một cách đơn giản, trái chủ là người cho công ty phát hành vay tiền, và công ty phát hành trái phiếu có nghĩa vụ trả nợ như đã cam kết trong hợp đồng vay. Hoặc một khoản bảo đảm nợ mà trước tiên phải trả cho trái chủ khi doanh nghiệp phá sản hoặc giải thể.

Trái phiếu tạo ra thu nhập lãi cố định và được ký kết bất kể kết quả kinh doanh.

Xem thêm: Thế chấp là gì? Sự khác biệt giữa trái phiếu và cổ phiếu là gì?

1.3. Bằng chứng về nguồn vốn

Chứng chỉ quỹ là một loại chứng khoán được sử dụng để xác nhận quyền sở hữu của nhà đầu tư đối với phần đầu tư của quỹ đầu tư chứng khoán.

(Theo Điều 4 (4) Luật Chứng khoán)

Mục đích của chứng chỉ quỹ là xác định quyền sở hữu vốn của nhà đầu tư trong quỹ đại chúng. Quỹ bao gồm tiền được đầu tư bởi các nhà đầu tư để thu lợi nhuận từ thị trường chứng khoán.

Nhà đầu tư đầu tư tiền vào quỹ đầu tư đại chúng bằng cách mua chứng chỉ quỹ và công ty quản lý quỹ sử dụng quỹ để đầu tư vào cổ phiếu, tín phiếu, trái phiếu, bất động sản và các tài sản khác … và chia sẻ số tiền thu được với nhà đầu tư.

Xem thêm: Chứng chỉ quỹ là gì? Sự khác biệt giữa chứng chỉ quỹ và cổ phiếu là gì?

1.4. Bảo đảm

Việc giải thích chứng quyền trong Điều 4, Hiệp ước 5 của Đạo luật Chứng khoán như sau:

Chứng quyền là chứng khoán được phát hành cùng với việc phát hành trái phiếu hoặc cổ phiếu ưu đãi cho phép người nắm giữ quyền mua một số cổ phiếu phổ thông nhất định với mức giá xác định trước. Tạm ứng trong khoảng thời gian quy định.

1.5. Bảo đảm

Mục 4 (6) của Đạo luật Chứng khoán giải thích chứng quyền:

Chứng quyền có bảo đảm là chứng khoán có tài sản đảm bảo do công ty chứng khoán phát hành và người sở hữu có quyền mua (gọi chứng quyền) hoặc bán (chứng quyền đặt) chứng khoán cơ sở từ tổ chức phát hành với mức giá xác định trước. Chỉ định ngày hoặc nhận chênh lệch giữa giá thực hiện và giá của chứng khoán cơ bản. tại thời điểm thực hiện.

1.6. Quyền mua cổ phiếu

Quyền mua Cổ phần theo Mục 7, Mục 4 của Đạo luật Chứng khoán:

Quyền chọn mua cổ phiếu là một loại chứng khoán do một công ty cổ phần phát hành để cho cổ đông hiện hữu quyền mua cổ phiếu mới theo các điều kiện cụ thể.

1.7. Bằng chứng về quyền giám hộ

Điều 4.8 của Luật Chứng khoán giải thích về biên lai lưu ký như sau:

Chứng từ lưu ký là chứng khoán được phát hành trên cơ sở chứng khoán của các tổ chức được thành lập và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam.

1.8. Chứng khoán phái sinh

Chứng khoán phái sinh là các công cụ tài chính dưới dạng hợp đồng, bao gồm hợp đồng quyền chọn, hợp đồng tương lai, hợp đồng kỳ hạn, v.v., để xác nhận quyền và nghĩa vụ của các bên thanh toán và cung cấp một lượng tài sản cơ bản nhất định theo cách thức xác định trước trong một khoảng thời gian xác định hoặc trong tương lai Giá cho ngày cụ thể.

(Theo Điều 4, Điều 9 Luật Chứng khoán)

Hiểu một cách đơn giản, chứng khoán phái sinh là hợp đồng tài chính quy định quyền và nghĩa vụ của các bên. Trong số đó, giá giao dịch được xác định tại thời điểm hiện tại, nhưng thời gian thực hiện là vào một ngày cụ thể trong tương lai.

Xem Thêm: Phái sinh: 5 Điều Cần Biết Trước Khi Chơi

2. Làm thế nào để thị trường chứng khoán hoạt động?

Mục 4, đoạn 14 của Đạo luật chứng khoán quy định rằng các hoạt động chứng khoán và thị trường chứng khoán bao gồm chào bán, niêm yết, giao dịch, kinh doanh, đầu tư vào chứng khoán, dịch vụ chứng khoán, chứng khoán, công bố thông tin, quản trị công ty đại chúng và các thủ tục khác được quy định trong luật này .các hoạt động khác.

Ngoài ra, trong Phần 4, đầu tư vào chứng khoán đề cập đến việc mua, bán và nắm giữ chứng khoán của các nhà đầu tư trên thị trường chứng khoán. Nhà đầu tư là các tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư vào thị trường chứng khoán.

Hiện nay, theo quy định tại Điều 5 Luật Chứng khoán, thị trường chứng khoán do Nhà nước tổ chức hoạt động theo các nguyên tắc sau:

1. Tôn trọng quyền sở hữu và các quyền khác đối với tài sản trong hoạt động chứng khoán và thị trường chứng khoán; quyền tự do kinh doanh, đầu tư, kinh doanh và cung cấp dịch vụ về chứng khoán của tổ chức, cá nhân.

2. Công bằng, công khai và minh bạch.

3. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của nhà đầu tư.

4. Tự làm tự chịu.

Trong khi đó, để phát triển và quản lý thị trường chứng khoán, theo Điều VI, nhà nước đã và đang thực hiện các chính sách sau:

– Khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước đầu tư, kinh doanh trên thị trường chứng khoán, huy động các nguồn vốn trung và dài hạn cho đầu tư phát triển. phát triển, xây dựng.

– Quản lý và giám sát nhằm đảm bảo thị trường chứng khoán hoạt động công bằng, công khai, minh bạch, an toàn và hiệu quả.

– Đầu tư cơ sở hạ tầng và công nghệ thông tin hiện đại để tạo điều kiện cho thị trường chứng khoán vận hành, phát triển nguồn nhân lực cho ngành chứng khoán, quảng bá và phổ biến kiến ​​thức về chứng khoán và thị trường chứng khoán.

Nhờ đó, chứng khoán và thị trường chứng khoán Việt Nam được pháp luật điều chỉnh, tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà đầu tư.

3. Đặc điểm của chứng khoán

Là hàng hóa trong nền kinh tế thị trường, chứng khoán có những đặc điểm cơ bản sau:

– Chứng khoán là công cụ pháp lý ghi nhận lợi ích hợp pháp của nhà đầu tư và tổ chức phát hành. Đây là đặc điểm để phân biệt chứng khoán với các loại hàng hóa thông thường khác như nguyên liệu, vật tư, máy móc thiết bị, hàng tiêu dùng …

– Chứng khoán có khả năng trao đổi, mua hoặc bán, tặng cho, thừa kế hoặc bảo đảm bằng nghĩa vụ tài sản. Tuy nhiên, nó chỉ có thể được lưu hành trong một thị trường cụ thể là thị trường chứng khoán.

– Chứng khoán có tính thanh khoản cao, tức là chứng khoán có thể dễ dàng chuyển đổi thành tiền mặt. Cổ đông có thể chuyển đổi chứng khoán thành tiền mặt bằng cách bán chứng khoán trên thị trường chứng khoán thông qua giao dịch với nhà môi giới.

– Chứng khoán là tài sản có độ rủi ro cao: Tôi nói như vậy vì giá trị của chứng khoán thực tế được quyết định bởi nhiều yếu tố, hiệu quả hoạt động của tổ chức phát hành đánh trúng tâm lý nhà đầu tư, và khả năng điều hành thị trường của nhà quản lý.

Do rủi ro cao, đầu tư vào chứng khoán luôn được thận trọng vì được coi là một dự án đầu tư mạo hiểm mặc dù hứa hẹn mang lại lợi nhuận cao cho các nhà đầu tư.

4. Lợi ích và rủi ro khi chơi cổ phiếu

4.1. Lợi ích của việc đầu tư vào chứng khoán

– là một biện pháp đối phó với lạm phát: thông thường cổ phiếu có lãi suất khoảng 10% / năm so với tỷ lệ lạm phát trung bình hàng năm. Tuy nhiên, để được hưởng lợi từ nó, các nhà đầu tư vẫn phải đầu tư dài hạn.

– Đầu tư dễ dàng: Nhà đầu tư có thể dễ dàng mua và bán cổ phiếu, chứng chỉ quỹ hoặc chứng khoán phái sinh thông qua nền tảng môi giới hoặc trực tiếp thông qua Internet. Việc thiết lập một tài khoản giao dịch chứng khoán dễ dàng chỉ trong vài phút.

– Khả năng thu hồi vốn dễ dàng: Cổ phiếu là loại chứng khoán phổ biến nhất hiện nay. Quyền mua hoặc bán cổ phiếu có thể được thực hiện bất kỳ lúc nào để đầu tư hoặc rút vốn.

4.2. Rủi ro khi đầu tư chứng khoán

Khi đầu tư vào chứng khoán, nhà đầu tư có thể gặp một số rủi ro nhất định, chẳng hạn như:

– Rủi ro mất vốn đầu tư: Nếu một công ty thua lỗ, các nhà đầu tư sẽ bán cổ phiếu, khiến giá cổ phiếu của công ty giảm xuống.

– Nếu công ty phát hành phá sản, các cổ đông được thanh toán sau cùng: Khi một công ty tuyên bố phá sản, các cổ đông ưu đãi hoặc chủ nợ được thanh toán trước các cổ đông phổ thông.

Các nhà đầu tư cũng phải đối mặt với nhiều thách thức tâm lý khi gặp rủi ro. Giá cổ phiếu lên xuống từng giây. Vì vậy, nếu không có tâm lý vững vàng, nhà đầu tư rất dễ mua được giá cao, nhưng phải bán giá thấp vì sợ lỗ.

5. Tôi cần trang bị gì trước khi đầu tư chứng khoán?

Trước khi tham gia thị trường chứng khoán, nhà đầu tư cần trang bị cho mình:

– Tiền vốn

Vốn là một trong những yếu tố quan trọng nhất khi đầu tư vào chứng khoán. Nhà đầu tư cần chuẩn bị cho mình một số vốn nhất định, số vốn phụ thuộc phần lớn vào khối lượng tài sản sở hữu, mức độ rủi ro và kỳ vọng lợi nhuận.

– Thiết bị điện tử

Sở hữu một thiết bị thông minh như điện thoại thông minh, máy tính bảng hoặc máy tính xách tay là điều cần thiết. Các thiết bị này đảm bảo rằng các nhà đầu tư luôn cập nhật thông tin thị trường mới nhất và thực hiện giao dịch một cách nhanh nhất có thể.

– Thông tin Thị trường

Thông tin thị trường là yếu tố không thể thiếu trong quá trình đầu tư chứng khoán. Ngày nay, do sự phát triển của công nghệ nên các nguồn thông tin cho các nhà đầu tư rất rộng mở.

Trước khi bắt đầu, nhà đầu tư nên có được các nguồn thông tin chính xác, đa chiều và chuyên sâu từ các chuyên gia có kinh nghiệm về thông tin tài chính quan trọng.

– Kiến thức Chứng khoán

Thị trường chứng khoán là một kênh đầu tư tương đối sinh lợi. Tuy nhiên, lợi nhuận cao luôn đi kèm với rủi ro. Vì vậy, việc trau dồi những kiến ​​thức cơ bản về chứng khoán là vô cùng cần thiết.

Trên đây là về: Khoảng không quảng cáo là gì? Những điều cơ bản bạn cần biết trước khi đầu tư. Mọi thắc mắc vui lòng liên hệ: 1900.6192 để được hỗ trợ.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *