Ctrl là gì? 50 tổ hợp phím tắt &quotthần thánh&quot với Ctrl mà bạn nên biết – Blog Cole – Trang thông tin về nghề dữ liệu, DA, BA, DE lớn nhất Việt Nam

Ở bài viết trước cole.vn đã giới thiệu đến các bạn toàn bộ phím tắt trong excel. Người dùng có thể thao tác nhanh hơn và thao tác chính xác hơn với các phím tắt trong excel. Trong excel, phím tắt ctrl là phím quan trọng nhất. Cụ thể có tới 50 phím tắt sử dụng ctrl trong excel mà người dùng nên biết. Hãy cùng kéo xuống và theo dõi bài viết này cho đến hết bài viết này nhé!

ctrl là viết tắt của điều khiển và ctrl là phím bổ trợ được tìm thấy trên bàn phím máy tính tương thích với ibm ở góc dưới bên trái và góc dưới bên phải của bàn phím chính. Hình ảnh dưới đây là một ví dụ về phím ctrl trên bàn phím.

Trên đây là tổng quan về bàn phím máy tính với các phím Ctrl được tô màu xanh lam.

Các phím điều khiển của Apple

Trên bàn phím máy tính Apple, phím Ctrl được viết là “control” và nằm gần phím tùy chọn và phím lệnh, như trong hình. Về vị trí, các phím điều khiển được tìm thấy ở cùng vị trí với các phím Ctrl trên máy tính IBM.

Phím tắt

ctrl được sử dụng cho các phím tắt chẳng hạn như chào bằng ba ngón tay hoặc ctrl + alt + del. Tổ hợp phím này gợi ý giữ các phím ctrl, alt và del trên bàn phím để mở trình quản lý tác vụ hoặc khởi động lại máy tính.

Dưới đây là công dụng chính của từng phím khi được sử dụng cùng với phím ctrl trong excel:

ctrl + z: Quay lại bước trước đó.

ctrl + y: Chuyển đến bước cuối cùng.

ctrl + c: Sao chép nội dung excel.

ctrl + x: Sao chép và xóa nội dung của ô đã chọn.

Phím tắt ctrl v: Dán dữ liệu đã sao chép vào ô excel

ctrl + delete: Xóa văn bản đến cuối dòng.

ctrl + shift + : (dấu hai chấm): Chèn thời gian hiện tại

ctrl + pagedown: Di chuyển sang trang tính bên trái

ctrl + pageup: Di chuyển đến trang tính bên phải

ctrl + w: Đóng sổ làm việc excel

ctrl + o: Mở bảng tính excel mới

ctrl + s : lưu bảng tính excel

cac phim tat trong excel

ctrl + dấu cách (dấu cách): Chọn toàn bộ dữ liệu trong cột.

ctrl + shift + * (dấu hoa thị): Chọn toàn bộ khu vực xung quanh ô hiện hoạt.

ctrl + a (hoặc ctrl + shift + phím cách): chọn toàn bộ sổ làm việc excel

ctrl + shift + page up: Chọn trang tính hiện tại và trang tính trước đó trong cùng một tệp excel.

ctrl + shift + home: Chọn cái đầu tiên của trang tính.

phím ctrl + shift + end: Chọn đến ô được sử dụng gần đây nhất trên trang tính

ctrl + shift + mũi tên trái / ctrl + shift + mũi tên phảii: Chọn hoặc bỏ chọn từ trái hoặc phải.

ctrl + home: Di chuyển đến ô đầu tiên của trang tính.

ctrl + end: Di chuyển đến ô cuối cùng chứa nội dung trang tính.

ctrl + f: Hiển thị hộp thoại Tìm và Thay thế (mở Mục Tìm kiếm – Tìm).

ctrl + h: Hiển thị hộp thoại tìm và thay thế (có sẵn thay thế)

ctrl + g (hoặc f5): Hiển thị hộp thoại Bắt đầu.

ctrl + mũi tên trái/ctrl + mũi tên phải: Bên trong một ô: Di chuyển đến ô bên trái hoặc bên phải của ô.

ctrl + d: Copy nội dung ô bên trên.

ctrl + r: Sao chép nội dung của ô bên trái.

ctrl + ” (dấu ngoặc kép): Sao chép nội dung của ô phía trên trạng thái chỉnh sửa.

ctrl + ‘ (dấu nháy đơn): Sao chép công thức của ô bên trên, ở trạng thái chỉnh sửa.

ctrl + – (dấu trừ): Hiển thị menu để xóa ô/hàng/cột.

ctrl + shift + + (dấu cộng): Hiển thị menu Chèn Ô/Hàng/Cột.

shift + f2: Chèn/chỉnh sửa ô nhận xét.

ctrl + k: Chèn liên kết.

ctrl + 9: Ẩn hàng đã chọn trong excel.

ctrl + shift + 9: Hiển thị các hàng ẩn trong vùng chọn chứa nó.

ctrl + 0 (không): ẩn các cột đã chọn trong excel

ctrl + shift + 0 (không 0): Hiển thị các cột ẩn đã chọn.

Lưu ý: không hoạt động trong excel 2010, để hiển thị các cột bị ẩn, hãy nhấn: ctrl + z.

ctrl + 1: Hiển thị hộp thoại định dạng.

ctrl + b (hoặc ctrl + 2): Áp dụng hoặc loại bỏ định dạng in đậm.

ctrl + i (hoặc ctrl + 3): Áp dụng hoặc xóa định dạng chữ nghiêng.

ctrl + u (hoặc ctrl + 4): Áp dụng hoặc xóa gạch chân.

ctrl + 5: Áp dụng hoặc xóa định dạng gạch ngang.

ctrl + shift + $ (ký tự đô la): Áp dụng định dạng tiền tệ cho hai chữ số thập phân.

ctrl + shift + ~ (dấu ngã): Áp dụng định dạng số phổ biến.

ctrl + shift + # (dấu thăng): Áp dụng định dạng ngày là: ngày, tháng và năm.

ctrl + shift + @: Áp dụng định dạng thời gian bao gồm giờ, phút và chỉ định AM hoặc PM.

ctrl + shift + ^ (dấu mũ): Áp dụng định dạng số khoa học cho hai chữ số thập phân.

ctrl + a: Hiển thị kiểu nhập sau khi nhập tên công thức

ctrl + shift + a: Chèn tham số vào công thức sau khi nhập tên công thức.

ctrl + shift + enter: Nhập công thức ở dạng công thức mảng.

ctrl + shift + u: Mở rộng hoặc thu gọn thanh công thức.

ctrl + ‘: Chuyển sang hiển thị công thức trong ô thay vì giá trị.

Hy vọng bài viết trên có thể giúp bạn hiểu được vai trò của phím ctrl, và 50 phím tắt ứng dụng mạnh để sử dụng phím ctrl trong quá trình làm việc excel. Chúng tôi tin rằng những kiến ​​thức cơ bản này sẽ giúp ích rất nhiều cho quá trình học tập và làm việc của bạn. Đừng quên chia sẻ bài viết để ủng hộ cole team nhé~

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *