Khi tìm hiểu về từng loại hợp chất hữu cơ cụ thể, ngoài việc biết cấu tạo và tính chất hóa học của chúng, việc viết các đồng phân của chúng là rất quan trọng. Đối với các bài thi trắc nghiệm, Tính Isomers sẽ giúp ích cho bạn rất nhiều, giúp bạn tiết kiệm thời gian làm bài và thi.
Xem: Đơn vị là gì
Vậy công thức và Cách tính số đồng phân mời các bạn tham khảo bài viết dưới đây.
Cách tính Isomers
Tôi. Đồng phân:
1. Tính không đồng nhất là gì?
Đồng phân là những hợp chất khác nhau nhưng có cùng công thức phân tử.
Các chất đồng phân của nhau có các đặc tính khác nhau vì chúng có cấu trúc hóa học khác nhau.
Lưu ý: Các chất đồng phân của nhau có cùng khối lượng phân tử, nhưng các chất có cùng khối lượng phân tử có thể không phải là đồng phân của nhau.
ví dụ:, nhưng chúng không cùng ctpt, vì vậy chúng không phải là đồng phân.
2. Danh mục:
Chúng tôi có nhiều cách khác nhau để phân loại đồng phân dựa trên thứ tự liên kết, nhóm chức hoặc vị trí của steric ….
Cách tính Isomers
– Đồng phân cấu tạo:
+ Đồng phân mạch c: thu được bằng cách thay đổi trình tự liên kết của nguyên tử c (mạch thẳng, mạch nhánh, vòng).
Ví dụ: đối với công thức c4h10, chúng ta có các đồng phân:
Butan 2-metylpropan
+ Đồng phân loại các nhóm chức năng:
Nhóm chức năng
Loại chất
-oh
Rượu
-o-
Chờ
– cho
Sau đó
-Hợp tác
Keto
– hehe
Axit
Ví dụ, sử dụng cùng một công thức phân tử c2h6o, chúng ta có thể viết 2 đồng phân với 2 loại nhóm chức khác nhau (rượu và ete):
Ethylene Glycol
+ Đồng phân vị trí của nhóm chức hoặc nhiều liên kết: vị trí của các nhóm chức, nhóm thế hoặc nhiều liên kết trên chuỗi c bị thay đổi.
Ví dụ: Có một liên kết đôi trong đồng phân c4h8 mạch hở:
-cis-trans đồng phân:
Ví dụ về Butene – 2 – vi
Người ta nhận thấy rằng đồng phân hình học xảy ra khi hai nhóm thế của nguyên tử c có liên kết đôi khác nhau. Nếu nhóm thế có khối lượng phân tử lớn hơn (-ch3, -c2h5, -cl, …) ở cùng phía của liên kết đôi thì đó là cis và phía kia là trans.
3. Các bước viết đồng phân:
– Tính số vòng lặp và vòng lặp:
π + v =
-Chọn loại chất thích hợp theo công thức phân tử và số liên kết π + v. Thường thì tiêu đề sẽ cung cấp cho các đồng phân của một hợp chất cụ thể.
– Viết c mạch chính:
+ Mở: không nhánh, 1 nhánh, 2 nhánh, …
+ Vòng lặp: Vòng không phân nhánh, vòng có nhánh….
– Kết nối nhóm chức năng hoặc liên kết cục bộ (nếu có) vào mạch điện. Sau đó di chuyển để thay đổi vị trí. Cần cân nhắc tính đối xứng để tránh trùng lặp.
– Nhập h để đảm bảo hóa trị của nguyên tố. Kiểm tra trắc nghiệm là không bắt buộc.
Hai. Cách tính đồng phân:
1. Cách tính số đồng phân: ankan
– Khái niệm: ankan là hiđrocacbon no, mạch hở. Trong ankan chỉ có liên kết đơn c-c và c-h.
-cttq: cnh2n + 2 (n 1).
– Các ankan chỉ có đồng phân mạch cacbon, bắt đầu từ c4.
– Công thức nhanh:
Áp dụng: Tính số đồng phân ankan c4h10:
Thay vì viết
Butan 2-metylpropan
Chúng tôi sử dụng công thức ở trên, n = 4, đồng phân.
Đối với c5h12, chúng ta có n = 5 đồng phân ankan sẽ là đồng phân của nhau.
2. Cách tính số đồng phân: Olefin
– Olefin là những hiđrocacbon mạch hở không no chứa liên kết đôi trong phân tử.
-cttq: cnh2n (n 2).
– Olefin có đồng phân mạch c, đồng phân liên kết đôi và đồng phân hình học.
– Mẹo nhanh để tính số đồng phân olefin:
Coi 2cs có một liên kết đôi, mỗi c sẽ liên kết với 2 nhóm thế (giống nhau hoặc khác nhau).
Lấy c4h8 làm ví dụ: 2c âm với liên kết đôi tạo ra các nhóm thế 2c và h.
Nếu bài toán yêu cầu tính số đồng phân cấu tạo là: 1 + 1 + 1 = 3 đồng phân. Nếu muốn có đồng phân (bao gồm đồng phân hình học) thì 1 + 1 + 2 = 4 đồng phân.
Lấy c5h10 làm ví dụ: 2c âm với liên kết đôi tạo ra các nhóm thế 3c và h.
Chúng ta có 5 đồng phân cấu tạo và 6 đồng phân olefin.
3. Cách tính số đồng phân: Alkynes
– Ankin là những hiđrocacbon mạch hở không no chứa liên kết ba trong phân tử.
-cttq: cnh2n-2 (n 2).
– Anken có đồng phân mạch c, đồng phân liên kết ba và không có đồng phân hình học.
– Mẹo nhanh để tính alkynes:
Xét 2c có liên kết ba, mỗi c sẽ liên kết với 1 nhóm thế (giống nhau hoặc khác nhau).
Lấy c4h6 làm ví dụ: trừ 2c khỏi liên kết ba để được 2c, trong đó h là nhóm thế.
Chúng tôi có 2 đồng phân ankan.
Xem thêm: nvme là gì – ưu điểm của ổ cứng ssd
Lấy c5h8 làm ví dụ: 2c âm với liên kết đôi tạo ra các nhóm thế 3c và h.
Chúng ta có 3 đồng phân ankan.
4. Cách tính số đồng phân: Benzen và đồng chất
– Đồng đẳng của benzen là những hiđrocacbon thơm có chứa vòng benzen trong phân tử.
-cttq: cnh2n-6 (n 6).
– Công thức tính đồng phân:
Ứng dụng: Tính số đồng phân của các hiđrocacbon thơm c7h8, c8h10, c9h12.
Ta có n = 7, thay vào công thức ta được (7-6) 2 = 1
n = 8, chúng tôi nhận được (8-6) 2 = 4
n = 9, thay thế vào công thức (9-6) 2 = 9 đồng phân.
5. Cách tính số đồng phân: Cồn
– Ancol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có chứa nhóm -oh gắn trực tiếp với số c.
– Nhóm chức rượu: -oh.
– cttq của ancol no, đơn chức, mạch hở: cnh2n + 1oh hoặc cnh2n + 2o (n≥1).
– Các ancol có đồng phân c và oh.
– Công thức tính đồng phân:
– Ứng dụng: Tính số đồng phân ancol, nhóm chức đơn chức, mạch hở từ c3 → c5
c3h7oh: 23-2 = 2 đồng phân.
Propan – 1 – ol Propan – 2 – ol
c4h9oh: 24-2 = 4 đồng phân.
c5h11oh: 25-2 = 8 đồng phân.
Lưu ý: Khi viết đồng phân rượu, nhóm oh không được gắn với c không no, và 1 nguyên tử c không được gắn vào nhóm 2 hoặc 3 oh.
6. Cách tính số đồng phân: Diethyl Ether
– Ete là những hợp chất hữu cơ trong phân tử mà nguyên tử oxi liên kết với 2 nhóm ankyl.
– cttq của số ete, đơn chức, mạch hở: cnh2n + 2o (n≥2).
– Công thức tính đồng phân:
– Áp dụng: Khi n = 3, ta có ete dạng c3h8o, thay vào công thức ta được: Đồng phân là
Với n = 4, công thức ete là c4h10o và chúng tôi nhận được đồng phân.
Chú ý: Ancol và ete, đơn chức là đồng phân về nhóm chức. Khi viết về đồng phân, nếu trong tiêu đề không đề cập đến rượu và ete thì phải ghi cả hai loại.
7. Cách tính số đồng phân: phenol
– Phenol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm -oh liên kết trực tiếp với nhân thơm c.
-cttq: cnh2n-6o (n 6)
– Công thức nhanh:
– Ứng dụng:
c7h8o: 37-6 = 3 đồng phân.
Có cùng công thức phân tử, nhưng là đồng phân rượu thơm (oh gắn với c no).
8. Cách tính số đồng phân: Aldehyde
– Anđehit là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm -ch = o liên kết trực tiếp với nguyên tử c hoặc nguyên tử h.
– CTPT của anđehit no, đơn chức, mạch hở: cnh2no (n ≥ 1). Phân tử chứa một nhóm chức cho liên kết đôi.
– Công thức nhanh:
– Ứng dụng: Tính số đồng phân anđehit sau: c3h6o, c4h8o.
c3h6o, c4h8o là công thức phân tử của anđehit no, đơn chức, mạch hở.
Với c3h6o: Isomers.
Với c4h8o: Isomers.
9. Cách tính số đồng phân: Xeton
– Xeton là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm c = o liên kết trực tiếp với hai nguyên tử c.
– cttq cho xeton no, đơn chức, mạch hở: cnh2no (n ≥ 3). Một nhóm đồng chức chứa một liên kết đôi trong phân tử.
– Công thức tính đồng phân:
-Ứng dụng: Tính lượng thể xeton c5h10o
Từ công thức, chúng tôi nhận được: Đồng phân.
Lưu ý: Anđehit và xeton có cùng công thức phân tử nên cả hai đều phải tính toán khi câu hỏi chỉ đưa ra ctpt và không đề cập đến loại hợp chất nào.
10. Cách tính số đồng phân: axit
– Axit cacboxylic là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm -cooh gắn trực tiếp với nguyên tử c hoặc h.
– cttq của axit no đơn chức mạch hở: cnh2no2 (n ≥ 1). Phân tử này chứa một liên kết đôi ở nhóm chức cooh.
– Công thức tính đồng phân:
– Ứng dụng: Tính số đồng phân axit có ctpt c4h8o2
Theo công thức của chúng tôi: 24-3 = 2 đồng phân.
Xem thêm: Discretion là gì – Discretion trong tiếng Việt
Tóm tắt:
Trên đây là cách tính số đồng phân của hợp chất hữu cơ thường dùng trong lập trình 11, tuy nhiên các công thức này chỉ phù hợp với một số trường hợp cơ bản và còn nhiều hạn chế. p>
Vì vậy, ngoài việc áp dụng cách tính đồng phân trong các câu hỏi trắc nghiệm, học sinh cũng cần nắm được các bước viết đồng phân của các hợp chất khác nhau