Cụm từ “các bệnh đi kèm tương tự” có nghĩa là gì? Bài học và ý nghĩa đằng sau câu này là gì? Câu này đồng nghĩa với “cùng bệnh, cùng bệnh”. Hãy cùng thanhmaihsk tìm hiểu những điều trên tại đây.
1. Tên tiếng Trung của “bệnh thông thường”
Cùng bệnh / tong binh xiāng lián /.
- Ý nghĩa thực sự của câu này là giúp đỡ lẫn nhau.
- Ẩn dụ của câu này là những người cùng cảnh ngộ có thể dễ dàng đồng cảm và thấu hiểu.
2. Giải thích thành ngữ
Thông cảm: các bệnh đồng mắc
- Tongtong: Đồng: cùng, chung, cùng nhau. Từ được lấy từ sự tương đồng của xiāngtáng giống nhau.
- Bệnh tật: Bệnh tật: Những điều khó khăn, những tình huống khó khăn, những chuyến đi, v.v. Từ này xuất phát từ bệnh bệnh jíbìng.
- xiang xiāng: tương hỗ: hỗ trợ nhau, giúp đỡ nhau, giúp đỡ lẫn nhau. Đây là cách viết tắt của những từ tương hỗ dành cho nhau.
- thương hại lián: kỳ lân: thương hại, thương hại nhau.
Từ nghĩa của câu, chúng ta hiểu nghĩa của câu. “Cùng một bệnh truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác” có nghĩa là những người có cùng một căn bệnh sẽ hiểu nhau. Nói rộng ra, những người đồng cảnh ngộ, đau thương, mất mát thường dễ cảm thông, thấu hiểu và chia sẻ với nhau. Cụm từ này là một thành ngữ cổ của Trung Quốc, nhưng nó vẫn được sử dụng rộng rãi cho đến ngày nay.
3. “Bệnh tương tư” ngoài đời.
Trong cuộc sống thực, gặp phải những người khó tính không khó đối với chúng ta. Những người cùng cảnh ngộ có thể dễ dàng hiểu nhau.
Ví dụ, một người bị mất một bộ phận cơ thể do tai nạn. Họ hiểu nỗi đau của chính họ, và nỗi đau của những người như họ, và hiểu được những mất mát mà họ phải nhận. Họ có thể chia sẻ và tâm sự với nhau vì họ không có những điểm chung tốt như vậy. Nếu họ đủ hiểu biết về nhau, họ có thể trở thành bạn tốt và thậm chí là bạn đời.
Người học tiếng Trung cũng vậy. Tất cả chúng ta đều có một mục tiêu chung là chinh phục tiếng Trung để đi học, đi làm,… nên chúng tôi biết rằng việc học từ vựng, ngữ pháp và thành ngữ tiếng Trung khó khăn như thế nào. Từ đó, các bạn kết nối với nhau, giúp đỡ nhau học hỏi, có thể đặt chuyến đi Trung Quốc, du học Trung Quốc.
Hoặc khi bạn có chung sở thích về chó, mèo, v.v., bạn sẽ thấy các cộng đồng yêu chó và mèo nổi lên. Ở đó, họ chia sẻ sự quan tâm, chữa lành hoặc khoảnh khắc đẹp đẽ cho mọi người cùng biết.
4. Sử dụng thành ngữ này trong các câu tiếng Trung
- Tôi thông cảm cho bạn vì khi mới bắt đầu học tiếng Trung, tôi thường viết sai chính tả chữ Hán
Tôi cảm thấy tiếc cho bạn vì khi tôi bắt đầu học tiếng Trung,
wǒ gǎndào yǔ nǐ tong ping xiāng lián yīnwèi dāng wǒ kāishǐ xué zhōngwén shí, yě zǒng shì xiě cu henzì.
- Hai người đều bị cắt cụt chân vì tai nạn giao thông và họ cực kỳ “cùng bệnh”
Cả hai đều bị cắt cụt chân trong một vụ tai nạn giao thông,
tāmen liǎng dōu yīn jiāotōng shìgù ér bei diao yì tio tuǐ, tācǐ tong ping xiāng lián
- Tôi hiểu những khó khăn của bạn vì chúng tôi mắc bệnh giống nhau.
Tôi hiểu những khó khăn của bạn vì chúng ta cùng chung cảnh ngộ.
wǒ liǎojiě hum de kùnnán, yīnwèi wǒmen tongbìngxiānglián.
5. Thành ngữ tiếng Trung tương tự
Giao hưởng Qi Qiqiu: Tongqiuqiu / tong qì xiāng qiú /
Câu có nghĩa: Những người có cùng mục tiêu, nhu cầu, tính khí và phẩm chất có xu hướng bị thu hút bởi nhau. Chúng có xu hướng tổng hợp, kết hợp để tạo ra kết quả.
Và ngược lại, những người không có chung lý tưởng và mục tiêu sẽ tự động bị xa lánh và không thể làm việc cùng nhau lâu dài.
Trên đây là phần giải thích câu thành ngữ “Đồng bệnh cùng bệnh” của người Trung Quốc. Bạn đã bao giờ trải nghiệm những người cùng cảnh ngộ chia sẻ, cảm thông và giúp đỡ nhau chưa? Cuộc sống là trong tầm tay. Nếu vẫn chưa tìm được thì cũng đừng buồn, vì hai người gặp nhau không còn là duyên số nữa.
thanhmaihsk chúc bạn sớm tìm được người bạn tâm giao cùng chia sẻ những buồn vui trong cuộc sống.
Xem thêm:
- 【thành ngữ】 phú quốc tương lai nghĩa là gì?
- 【thành ngữ】 hiểu đúng và sử dụng “xạ hương tự nhiên”
- 【thành ngữ】 hiểu đúng và đầy đủ “chậm”