Gia Lai Map

Tỉnh đình

Vị trí

Gia Lai là tỉnh miền núi phía Bắc Tây Nguyên, có độ cao trung bình từ 700 – 800 mét. Tỉnh Gia Lai có diện tích 15.536,92 km vuông, từ 12 ° 58’20 “đến 14 ° 36’30” vĩ độ bắc và từ 107 ° 27’23 “đến 108 ° 54’40” kinh độ đông. Phía bắc giáp tỉnh Khun Thôn, phía nam giáp tỉnh Đắk Lắk, phía tây giáp Campuchia với đường biên giới dài 90 km, phía đông giáp tỉnh Quảng Ngãi, tỉnh Bình Định và tỉnh Phú An.

Đơn vị hành chính

Đơn vị hành chính cấp huyện, thị xã, thành phố: 17, gồm 1 thành phố trực thuộc, 2 thị xã và 14 huyện.

Đơn vị hành chính 3 cấp thị xã, huyện, thị xã: 222, gồm 24 huyện, 12 thị trấn và 186 xã.

  • 1. Thành phố Pleiku, 14 huyện và 9 xã.
  • 2. Thị trấn Anxi, 6 huyện và 5 xã.
  • 3. Thị trấn ayun pa, trước là cheo rang, 4 huyện và 4 xã.
  • 4. Huyện chu pah, 1 thị trấn và 14 xã, huyện lỵ là thị trấn phú hòa.
  • 5. Huyện Chuzaw, 1 thị trấn và 19 xã, thủ phủ của huyện là Thị trấn Chuzaw.
  • 6. Huyện CNMC, 1 thị trấn và 14 xã, huyện lỵ là Thị trấn CNMC.
  • 7. Huyện Dadoa, 1 thị trấn và 16 xã, thủ phủ của huyện là Thị trấn Dadoa.
  • 8. Huyện Tai Pô, 8 xã, huyện lỵ là xã Tai Pô.
  • 9. Huyện đức đồng, 1 thị trấn và 9 xã, huyện lỵ là thị trấn chu ty.
  • 10. Huyện ia ân, 1 thị trấn và 12 xã, huyện lỵ là thị trấn ia kha.
  • 11. Huyện ia pa, 9 xã, huyện lỵ là xã kim tân.
  • 12. Huyện Kangbang, 1 thị trấn và 13 xã, huyện lỵ là Thị trấn Kangbang.
  • 13. Huyện Kông Chro, 1 thị trấn và 13 xã, huyện lỵ là thị trấn Kông Chro.
  • 14. Huyện Krong pa, 1 thị trấn và 13 xã, huyện lỵ là Fudu Town.
  • 15. Huyện Mangyang, 1 thị trấn và 11 xã, thủ phủ của huyện là Thị trấn Kundong.
  • 16. Quận Futian, 1 thị trấn và 9 xã, huyện lỵ là Thị trấn Futian.
  • 17. Huyện Zhupu, 1 thị trấn và 8 xã, thủ phủ của huyện là Thị trấn Renhe.

Related Articles

Back to top button