Hợp đồng tín dụng là gì? Mẫu Hợp đồng tín dụng mới nhất [2022]

1. Hợp đồng tín dụng là gì?

Hợp đồng tín dụng là văn bản trong đó các tổ chức tín dụng (ngân hàng thương mại, ngân hàng quốc doanh, quỹ tín dụng nhân dân, …) và cá nhân, tổ chức thoả thuận về mức cho vay trong một thời gian nhất định.

Theo đó, theo quy định của Bộ luật Dân sự năm 2015, hợp đồng tín dụng có tính chất là hợp đồng vay tài sản, trong đó bên cho vay phải là tổ chức tín dụng tuân thủ các quy định của luật này. Tổ chức, cá nhân, gia đình, tổ hợp tác …

2. Nội dung cơ bản của hợp đồng tín dụng

Hợp đồng tín dụng bao gồm các yếu tố cơ bản sau:

-Thông tin tổ chức cho vay: tên, địa chỉ, mã số doanh nghiệp;

– Thông tin khách hàng: tên, địa chỉ, số CMND / thẻ căn cước công dân hoặc mã công ty.

– Số tiền cho vay;

– Mục đích sử dụng vốn vay;

– Đồng tiền cho vay, đồng tiền trả nợ;

-Phương pháp cho vay;

– thời hạn cho vay;

– lãi suất cho vay;

– Quyền và Trách nhiệm của các Bên;

– Các Trường hợp Chấm dứt Khoản vay; Thu hồi Nợ Sớm; Chuyển Nợ Quá hạn Đối với Số dư Nợ gốc mà Khách hàng Không thể Trả trước Ngày Đến hạn khi Cơ quan Tín dụng Chấm dứt Khoản vay và Thu Nợ vào Ngày Đến hạn;

– Xử lý các khoản nợ; tiền phạt và thiệt hại do không tuân thủ; quyền và trách nhiệm của các bên;

– Hiệu lực của hợp đồng tín dụng.

3. Hình thức hợp đồng tín dụng hiện nay là gì?

3.1 Mẫu số 1

Lưu ý:

– Tỷ giá Ngân hàng: Tỷ giá ngân hàng mà người vay muốn vay cần được nghiên cứu kỹ lưỡng để đảm bảo phù hợp với khả năng tài chính của mình.

– Phí trả nợ quá hạn: Hiện nay nợ quá hạn ngày càng phổ biến và phức tạp, một vấn đề cần lưu ý ở đây là người đi vay cần tìm hiểu kỹ về vấn đề lãi quá hạn để đảm bảo quyền lợi của chính mình.

– Khoản vay phải trả là bao nhiêu: Điều quan trọng nhất là khả năng trả nợ, số nợ phải trả hết, người vay cần có dự báo và tính toán kỹ lưỡng để dự đoán khoản vay có thể trả được không. với số tiền cho vay.

3.2 Mẫu số 2

4. Hợp đồng tín dụng có cần công chứng không?

Hiện tại, các văn bản pháp luật yêu cầu các giao dịch sau phải được công chứng và chứng thực:

– Hợp đồng mua bán nhà ở (Điều 122 Luật Nhà ở năm 2014 và Điều 430 Bộ luật Dân sự năm 2015).

– Hợp đồng tặng nhà và bất động sản, ngoại trừ: Tổ chức tặng nhà tình thương hoặc nhà tình thương. (Điều 122 Luật Nhà ở 2014, Điều 459 Khoản 1 BLDS 2015).

– Hợp đồng cấp quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và phụ lục đất đai (Luật Đất đai 2013, Điều 167 Khoản 3).

– Hợp đồng góp vốn mua nhà (Điều 122 Đoạn 1 của Luật Nhà ở 2014).

– Hợp đồng góp vốn quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản phụ trợ trên đất phải được công chứng, chứng thực (Luật Đất đai 2013, Điều 167 Khoản 3).

– Hợp đồng Thế chấp Nhà ở (Điều 122 Đoạn 1 của Luật Nhà ở 2014).

– Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất (Điều 167 Khoản 3 Luật Đất đai 2013).

– Hợp đồng chuyển nhượng và mua bán nhà ở thương mại (Điều 122 (1) của Luật Nhà ở 2014).

– Giấy tờ thừa kế đối với nhà ở, quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (Điều 122 khoản 3 Luật Nhà ở 2014 và điểm c Điều 167 khoản 3 Luật Đất đai 2013).

Do đó, theo quy định của pháp luật hiện hành, hợp đồng tín dụng không cần phải công chứng. Tuy nhiên, hợp đồng tín dụng vẫn có thể được công chứng theo yêu cầu của các bên. Công chứng và chứng thực hoàn toàn có thể giúp đảm bảo tốt hơn tính hợp pháp của hợp đồng tín dụng và tránh tranh chấp.

Trên đây là các mẫu hợp đồng tín dụng phổ biến. Nếu độc giả có bất kỳ thắc mắc nào, vui lòng gọi đến hotline 1900.6192 để được các chuyên gia tư vấn.

Related Articles

Back to top button