How are you doing là gì và cách sử dụng chuẩn trong tiếng Anh – Step Up English

Trong bộ phim hài nổi tiếng của Mỹ “Friends”, nhân vật Joey thường nói “Bạn có khỏe không?” khi bạn gặp ai đó lần đầu tiên. Không chỉ trong phim mà ngoài đời cũng thường xuyên sử dụng cụm từ này. Vậy cụm từ có nghĩa là “Bạn có khỏe không?” Là gì, hãy cùng bước lên suy nghĩ trong bài viết dưới đây nhé!

1. Định nghĩa

“How are you?” trong tiếng Anh có nghĩa là “bạn có khỏe không?”, “bạn khỏe không?” hoặc “bạn khỏe không?”.

“Bạn có khỏe không?” là một thuật ngữ giao tiếp dùng để hỏi tình trạng của một người nào đó sau một thời gian không gặp nhau. Cụm từ này thể hiện sự lịch sự và quan tâm đến người khác.

Câu trên cũng có một cách nói ngắn gọn, trang trọng để nói “how are you?” (không sử dụng nó trong văn bản trừ khi nó là một câu trích dẫn).

Ví dụ:

  • “Đã lâu không gặp. Bạn có khỏe không?” – “Tôi khỏe. Còn bạn thì sao?” “Đã lâu không gặp, bạn khỏe không?” “Tôi” Dạo này tôi khỏe. Còn bạn thì sao? “
  • “Bạn có khỏe không?” – “Không tốt lắm.” “Bạn có khỏe không?” – “Không tốt lắm.”
  • 2. Bạn đang sử dụng cấu trúc như thế nào

    Trong Phần 2, chúng ta sẽ thảo luận về cách đặt câu hỏi và cách trả lời chúng với hiệu suất của bạn.

    2.1. Cách hỏi gần đây bạn thế nào

    bạn đang làm như thế nào có thể được sử dụng trong các trường hợp cụ thể sau:

    • Khi gặp gỡ bạn bè và gia đình
    • Khi bạn bè và gia đình gặp sự cố
    • Khi bạn muốn kết bạn mới
    • Khi bạn muốn tiếp cận và “nghe” ai đó
    • Khi bạn muốn bắt đầu một bài thuyết trình, hãy nói chuyện …
    • Khi bạn muốn gặp những người bạn cũ
    • Khi bạn gặp một nhân viên phục vụ và muốn hỏi một cách lịch sự
    • Và hơn thế nữa
    • 2.2. Cách trả lời câu hỏi Bạn có khỏe không

      Bạn sẽ trả lời như thế nào nếu bạn ở một vị trí được hỏi “Bạn có khỏe không?” step up đã chia câu trả lời thành 3 phần dựa trên trạng thái.

      Trong tình trạng tốt

      • Tôi đang làm rất tốt! Tôi đang làm rất tốt!
      • Chưa bao giờ tốt hơn! Nó chưa bao giờ tốt hơn!
      • Toàn đậu. Hoạt bát.
      • Không thể phàn nàn! Không thể phàn nàn!
      • how are you doing

        • Tôi đã làm rất tốt. Tôi đã làm một công việc tuyệt vời.
        • Mọi thứ đều ổn. Mọi thứ đều ổn.
        • điều kiện bình thường

          • Tôi ổn. Tôi ổn.
            • Tổng quát. Tạm thời.
            • Vẫn tiếp tục. Vẫn tiếp tục.
            • Không tệ. Không tệ.
            • Cách cũ. Cách cũ.
            • Còn sống. Còn sống.
            • Khá đến trung bình. Khá tốt.
            • Vẫn tiếp tục. Vẫn tiếp tục.
            • how are you doing

              • Không có gì. Không có gì.
              • Chỉ là thông thường. Rất tốt.
              • Không tốt

                • Không tốt lắm. Không tốt như vậy.
                • Gần đây, tôi cảm thấy chán nản. Gần đây tôi đã cảm thấy chán nản.
                • how are you doing

                  • Thật là tệ. Thở hổn hển.
                  • Nó không thể tồi tệ hơn. Nó không thể tồi tệ hơn.
                  • 3. Ví dụ về tình trạng gần đây của bạn

                    Để giúp bạn hiểu cách sử dụng hiệu suất của mình trong cuộc sống, hãy cung cấp một số cuộc trò chuyện mẫu sau:

                    Ví dụ về việc gặp gỡ những người bạn cũ

                    Tracy: Ôi trời! Bạn là Jen?

                    Khuôn mặt: Tracy? Đã 3 năm! Bạn ổn chứ?

                    Tracy: Tôi đang làm rất tốt! Còn bạn thì sao?

                    nhan: Tôi cũng ổn. Hãy giữ liên lạc!

                    Tracy: Tuyệt vời! Bạn rảnh không?

                    Thông thường: Tracy? Đã 3 năm! Bạn ổn chứ?

                    Tracy: Tôi rất tuyệt. Còn bạn thì sao?

                    Bình thường: Tôi cũng ổn. Hãy giữ liên lạc!

                    Ví dụ về gặp gỡ đồng nghiệp

                    Mili giây. Miller: Chào buổi sáng, Alex. Bạn ổn chứ?

                    Alex: Chào buổi sáng, thưa bà. cối xay. Tôi vẫn đang tiếp tục. Con gái tôi không thể kìm được khóc đêm qua. Còn bạn thì sao?

                    Bà miller: Ồ, tôi chắc rằng bạn sẽ làm tốt. Tôi khỏe, cảm ơn.

                    Cô Miller: Chào buổi sáng, Alex. Bạn ổn chứ?

                    Alex: Chào buổi sáng, cô Miller. Tôi vẫn đang đứng. Con gái tôi không thể kìm được khóc đêm qua. Còn bạn thì sao?

                    Cô miller: Ồ, tôi chắc rằng bạn sẽ ổn. Tôi khỏe, cảm ơn.

                    Ví dụ về việc hỏi bạn có bị ốm không

                    Mike: Xin chào. Tôi nghe nói bạn bị cúm. Bạn ổn chứ?

                    duong: Này mai, cảm ơn câu hỏi của bạn. Ồ, nó không thể tồi tệ hơn. Tôi đã nằm liệt giường 3 ngày rồi!

                    mai: Ồ, tệ quá! Chà, bạn có thể thử súp gà. Tôi biết nó sẽ giúp tôi khi tôi bị ốm.

                    duong: Xin cảm ơn. Tôi sẽ suy nghĩ về điều đó.

                    Mike: Xin chào. Tôi nghe nói bạn bị cảm, bạn có khỏe không?

                    yang: Xin chào ngày mai, cảm ơn bạn đã đặt câu hỏi. Ồ, nó không thể tồi tệ hơn. Tôi đã nằm liệt giường ba ngày rồi!

                    mai: Ồ, tệ quá! Chà, bạn có thể thử súp gà. Tôi biết nó sẽ giúp tôi khi tôi bị ốm.

                    Yang: Cảm ơn bạn, Mike. Tôi sẽ suy nghĩ về điều đó.

                    4. Hãy cẩn thận với cách bạn đang làm và bạn là gì

                    Hai câu hỏi “Bạn khỏe không?” và “Bạn đang làm gì” gần như giống nhau, nhưng hoàn toàn khác nhau!

                    “Bạn có khỏe không?” là câu hỏi về tình trạng và sức khỏe của đối phương. Cụm từ có nghĩa là “bạn có khỏe không?”, “Bạn có khỏe không?”. Người được hỏi sẽ trả lời về tình hình hiện tại của họ (tốt, tốt, xấu …).

                    “bạn đang làm gì?” là một câu hỏi kỳ lạ có nghĩa là “bạn đang làm gì?” hoặc “bạn đang làm gì vậy?”. Câu hỏi này có thể được sử dụng khi người hỏi tò mò về những gì người kia đang làm hoặc thể hiện sự ngạc nhiên về hành vi của người kia.

                    Bài học về “Bạn có khỏe không?” ở đây! Đó là biểu hiện của sự quan tâm, trìu mến và lịch sự, vì vậy bạn có thể hỏi người thân của mình câu hỏi này.

                    Cố lên, tôi chúc bạn học tiếng Anh tốt!

                    Nhận xét

                    Nhận xét

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *