Cấu trúc
in place và in place of không phổ biến lắm trong tiếng Anh, thậm chí đối với một số người chưa thực sự nghiên cứu sâu về tiếng Anh, nó còn là một cụm từ kỳ quặc. Tuy nhiên, trong các văn bản học thuật, in place và place of được sử dụng nhiều. Bài viết hôm nay sẽ mang đến cho các bạn những thông tin vô cùng hữu ích và thú vị về cấu trúc in place – in place trong tiếng Anh.
1. Ý nghĩa tại chỗ
Cấu trúc tiếng Anh tại chỗ có nhiều nghĩa trong nhiều ngữ cảnh khác nhau.
đúng chỗ – đúng chỗ
Ví dụ:
- Khi tôi rời đi, tôi đã chắc chắn rằng tất cả các kệ đã có trong nhà trước khi gia đình mới chuyển đến, vậy tại sao họ lại thay đổi nó? Tôi đảm bảo với bạn rằng tất cả các kệ đã được đặt đúng vị trí trước khi gia đình mới chuyển đến, vậy tại sao họ lại thay thế chúng?
- Hãy đợi đến 5 giờ chiều để chúng ta có thể đi chơi cùng nhau sau một thời gian dài. Tôi phải hoàn thành chương trình nghị sự và báo cáo rằng mọi sự sắp xếp đã sẵn sàng cho cuộc họp sắp tới vào tuần tới. Đợi anh đến 5 giờ chiều để chúng ta có thể đi chơi cùng nhau sau một thời gian dài. Tôi phải hoàn thành chương trình nghị sự và báo cáo rằng mọi sự sắp xếp đã sẵn sàng cho cuộc họp tiếp theo vào tuần tới.
- Năm 1982, Pháp trở thành quốc gia đầu tiên ở Châu Âu phát triển chương trình quần vợt dành cho xe lăn. Năm 1982, Pháp trở thành quốc gia đầu tiên ở châu Âu xây dựng chương trình quần vợt dành cho xe lăn.
- Như bạn có thể thấy, 100% bệnh nhân đã hồi phục sau khi có thiết bị. Như bạn có thể thấy, 100% bệnh nhân đã hồi phục sau khi có thiết bị. Lee>
tại chỗ – ở nguyên một chỗ, không tiến cũng không lùi; tại chỗ
tại chỗ được sử dụng trong cả tiếng Anh Mỹ và Anh Anh khi mọi người sử dụng cụm từ tại chỗ và có nghĩa giống nhau.
Ví dụ:
- Có vẻ như anh ấy đang chạy tại chỗ hơn là cố gắng di chuyển cuộc chiến để bắt kịp các đối thủ khác. Có vẻ như anh ấy đang chạy tại chỗ hơn là cố gắng di chuyển dần dần để bắt kịp các đối thủ khác.
- Lợn thường bị tóm vào chân hoặc cổ và giữ cố định cho đến khi thợ săn đến. Con lợn thường bị giữ bằng chân hoặc cổ và giữ cố định cho đến khi thợ săn đến.
- Anh ấy đang tìm người thay thế vị trí giám đốc. Anh ấy đang tìm người thay thế vị trí giám đốc.
- Cô ấy muốn mua một chiếc xe đạp mới để thay thế chiếc xe đạp bị hỏng. Cô ấy muốn mua một chiếc xe đạp mới để thay thế chiếc xe đạp bị hỏng.
- Tôi nghĩ chúng ta cần một cái bàn mới thay vì giữ lại cái đã hỏng. Tôi nghĩ chúng ta cần một cái bàn mới thay vì giữ lại cái đã hỏng.
- Có thể sử dụng hạt ngô thay cho cát trong hộp cát dành cho trẻ em chơi. Có thể dùng hạt ngô thay cát trong hộp cát cho trẻ chơi.
- Thay vì ngồi nhà tức giận, cô quyết định đi du lịch Châu Âu. Thay vì ngồi nhà giận dỗi, cô quyết định đi du lịch Châu Âu.
- Thay vì một chiếc váy mới, cô ấy sẽ mua một đôi giày mới. Cô ấy sẽ mua một đôi giày mới thay vì một chiếc váy mới.
- Tôi nghĩ bạn nên thức dậy và chạy bộ thay vì đi ngủ. Tôi nghĩ bạn nên dậy và chạy bộ thay vì ngủ nướng.
- Huấn luyện viên cá nhân của tôi nói với tôi rằng nếu tôi muốn có một thói quen ăn uống mới, tôi có thể thay rau củ bằng trái cây tươi. Huấn luyện viên cá nhân của tôi nói với tôi rằng nếu tôi muốn ăn trái cây tươi thay vì rau, tôi muốn thêm một thứ gì đó mới vào chế độ ăn uống của mình.
- Bạn có thể dùng thìa thay cho đũa. Bạn có thể dùng thìa thay cho đũa.
- Quần áo của cô ấy bị rách. Cô ấy có thể mặc gì bây giờ? Váy của cô ấy bị rách. Cô ấy có thể mặc gì bây giờ để thay thế nó?
- Tại sao bạn không đi xe đạp thay vì đi bộ? Tại sao bạn không đi xe đạp thay vì đi bộ.
- Bộ sưu tập các ví dụ giới thiệu về gia đình bằng tiếng Anh
- Người Anh có kiến thức toàn diện phải nhớ
- Cách ghi chép và học từ vựng tiếng Anh hiệu quả
- Cô ấy đương đầu với vấn đề của mình hơn là phàn nàn.
- Tôi muốn một quả táo thay vì hai quả cam.
- Học sinh nên lắng nghe giáo viên thay vì nói,
- Bạn có thể ngồi cạnh chúng tôi thay vì ngồi một mình.
- Bạn nên uống nhiều nước lọc thay vì nước có ga để giảm cân hiệu quả.
- Bạn có thể sử dụng Máy tính của tôi thay vì mua một máy tính mới.
- Cha mẹ nên nói chuyện nhẹ nhàng với con cái, không la mắng con.
- Bạn nên nghĩ cách giải quyết vấn đề thay vì đổ lỗi cho nó.
- .Ở nhà chúng tôi gọi anh ấy là ton chứ không phải tony.
- Những gì cô ấy phải đối mặt không phải là những lời phàn nàn mà là những khó khăn.
- Tôi sẽ dùng một quả táo thay vì hai quả cam.
- Học sinh nên lắng nghe giáo viên thay vì nói
- Bạn có thể ngồi cạnh chúng tôi thay vì ngồi một mình.
- Để giảm cân hiệu quả, bạn nên uống nước lọc thay vì nước có gas.
- Bạn có thể sử dụng Máy tính của tôi thay vì mua máy tính mới.
- Cha mẹ nên nói chuyện nhẹ nhàng với con cái, không la mắng con.
- Hãy nghĩ đến việc giải quyết vấn đề thay vì đổ lỗi cho nó.
- Ở nhà tôi, chúng tôi gọi anh ấy là tom not tony
2. Từ đồng nghĩa tại chỗ
Xem thêm: Hướng dẫn tiếng Anh – Cách nhớ và ý nghĩa
3. Cụm từ thay thế
In place of là một thành ngữ trong tiếng Anh, có nghĩa là “thay cho” hoặc “thay vì”.
Ví dụ:
Cách dùng thay thế
trong tiếng Anh
in place of được dùng khi người nói muốn nhắc đến ai, cái gì thay cho someone, what, what,…
Cấu trúc: thế + danh từ/v-ing
Ví dụ:
4. Phân biệt giữa inplace of và instead of
Ngoài in place of, còn có một cụm từ được sử dụng rất phổ biến khác, cũng có nghĩa là “sự thay thế”. Đó là cụm từ thay thế. instead of được sử dụng phổ biến hơn thay thế cho. Không có sự khác biệt về ngữ nghĩa hoặc cách sử dụng giữa instead of và in place of.
Thay thế cấu trúc
Thay vì + danh từ / ving
Ví dụ:
Xem thêm bài viết:
5. Thực hành thay vì thực hành
Sử dụng thay cho để đặt câu.
Đáp án
Qua những chia sẻ của thanhtay.edu.vn trên đây, chắc hẳn các bạn đã nắm được cách sử dụng cấu trúc place – in place trong tiếng Anh một cách dễ dàng. Các bài báo cũng cung cấp một nguồn từ/từ đồng nghĩa rất đa dạng cho nhu cầu mở rộng vốn từ vựng của bạn. Chúc may mắn với các nghiên cứu của bạn.
- Vì lý do không rõ, phần lớn Tiểu đoàn Watanabe vẫn giữ nguyên vị trí và không tham gia tấn công theo lệnh. Không rõ vì lý do gì, hầu hết nhân viên của Tiểu đoàn Watanabe đã ở lại tại chỗ và không tuân theo mệnh lệnh tham gia cuộc tấn công. Không rõ vì lý do gì, phần lớn nhân sự của Tiểu đoàn Watanabe vẫn giữ nguyên vị trí và không tham gia tấn công theo mệnh lệnh trước đó.
Tại chỗ – có tổ chức
Ví dụ: