Liabilities nghĩa là gì: Định Nghĩa, Ví Dụ trong Tiếng Anh

Nhằm mang đến cho các bạn những từ mới tiếng Anh và tiếp tục chuỗi từ mới này, trong bài viết này, chúng tôi sẽ giới thiệu với các bạn “Nợ” có nghĩa là gì trong tiếng Anh và thông tin về các từ mới, chẳng hạn như thông tin liên quan đến “Liability” . Có thể “nợ” không phải là từ mới đối với một số bạn đọc, nhưng vẫn có một số bạn chưa biết “nợ” nghĩa là gì, để biết rõ hơn về “nợ”, mời bạn kéo xuống dưới để tham khảo thêm phần Tin từ, không chỉ có kiến thức về “món nợ”, mà còn mang đến cho bạn những từ vựng liên quan. Lại! Bài viết dưới đây sẽ không làm bạn thất vọng!

1. “Nợ” nghĩa là gì?

“trách nhiệm” là dạng số nhiều ở ngôi thứ ba của từ, dạng đơn giản hiện tại của từ “trách nhiệm”

“Liability” được định nghĩa theo từ điển là: nợ, được hiểu là: nợ; trách nhiệm pháp lý.

Ngoài “nợ phải trả”, “accountable” cũng được sử dụng trong tiếng Anh để chỉ các khoản nợ và nợ phải trả.

liabilities là gì

(Ví dụ về “trách nhiệm” trong tiếng Anh)

“trách nhiệm” được chuyển ngữ quốc tế theo tiêu chuẩn ipa: / ˌlaɪəˈbɪlɪtiz /

Trên đây là phiên âm quốc tế của từ “nợ”, từ phiên âm này bạn có thể đọc đúng tiếng Anh!

2. Tìm hiểu thêm về “trách nhiệm”

Nợ phải trả – Nợ phải trả là một bộ phận trên báo cáo tài chính của doanh nghiệp, phản ánh các khoản phải trả hoặc phải trả cho các chủ nợ mà doanh nghiệp phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh.

Nợ phải trả – Nợ phải trả là các nghĩa vụ phát sinh từ các sự kiện và giao dịch trong quá khứ mà doanh nghiệp phải thanh toán từ các nguồn lực của mình. Nợ phải trả của doanh nghiệp bao gồm nợ phải trả chung, nợ tiềm tàng và dự phòng nợ phải trả.

Nợ phải trả được thể hiện trên bảng cân đối kế toán theo thời gian đáo hạn của khoản nợ và bao gồm cả nợ ngắn hạn và dài hạn.

liabilities là gì

(Ví dụ về “trách nhiệm” trong tiếng Anh)

Nợ ngắn hạn – Nợ ngắn hạn là khoản nợ phải trả trong một năm. Nó bao gồm các khoản nợ phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh hàng ngày của doanh nghiệp như nợ nhà cung cấp, nợ người lao động, thuế và các khoản phải nộp nhà nước, tiền ứng trước của khách hàng, phí phải trả …

Nợ dài hạn – Nợ dài hạn là khoản nợ có thời gian đáo hạn trên một năm. Nó thường bao gồm các khoản vay ngân hàng dài hạn, trái phiếu đã phát hành và các khoản nợ thuế tài sản tài chính, thường là các khoản vay của các doanh nghiệp

Về mặt định nghĩa, trách nhiệm pháp lý được định nghĩa rộng hơn nợ – nợ, bởi vì nợ phải trả thường đến từ nhiều giao dịch hơn là nợ. Nợ phải trả là bất kỳ nghĩa vụ tài chính nào, bao gồm các khoản nợ, nhưng thường là từ các khoản phải trả ngoài các khoản nợ, chẳng hạn như tiền lương của người lao động, các khoản thanh toán cho nhà cung cấp, các khoản trợ cấp,… Nói một cách dễ hiểu, tất cả các hóa đơn chưa thanh toán đều là nợ phải trả. Trách nhiệm pháp lý là khi công ty nhận được khoản tạm ứng cho một năm dịch vụ, công ty có nghĩa vụ cung cấp các loại dịch vụ này và khoản tiền này sau đó được ghi nhận là thu nhập chưa thực hiện

3. Ví dụ tiếng Anh về “nợ”.

  • Nợ kinh doanh 15 triệu đô la
  • Công ty có 15 triệu đô la nợ phải trả.
  • Công ty có tài sản 138 triệu đô la và nợ phải trả là 120 triệu đô la.
  • Công ty có tài sản 138 triệu đô la và nợ phải trả là 120 triệu đô la.
  • Nợ phải trả được chia thành hai loại lớn trên bảng cân đối kế toán: hiện tại và dài hạn.
  • Nợ phải trả trên bảng cân đối kế toán được chia thành hai loại lớn: nợ ngắn hạn và nợ dài hạn.
  • liabilities là gì

    (Ví dụ về “trách nhiệm” trong tiếng Anh)

    • Nợ ngắn hạn bao gồm nợ đến hạn trả trong năm tới. Họ bắt đầu bằng cách cho các nhà đầu tư biết trên bảng cân đối kế toán số tiền đương nhiệm của họ sẽ phải trả cho những người đương nhiệm trong năm tới.
    • Nợ ngắn hạn bao gồm nợ đến hạn thanh toán trong năm tới. Chúng được liệt kê ở đầu bảng cân đối kế toán, cho các nhà đầu tư và chủ nợ biết công ty phải trả bao nhiêu cho các chủ nợ hiện có trong năm tới.
    • Nợ ngắn hạn thường bao gồm các khoản phải trả, thuế bán hàng phải trả, thuế bảng lương phải trả và chi phí phải trả.
    • Các khoản nợ ngắn hạn thường bao gồm Tài khoản phải trả, Thuế bán hàng phải trả, Thuế lương phải trả và Chi phí phải trả.
    • Nợ dài hạn bao gồm các khoản nợ đến hạn trên một năm trong tương lai.
    • Nợ dài hạn bao gồm các khoản nợ đến hạn trên một năm trong tương lai.
    • Nợ dài hạn được liệt kê sau các khoản nợ ngắn hạn trên bảng cân đối kế toán vì chúng ít ảnh hưởng đến tình hình tiền mặt hiện tại của công ty.
    • Các khoản nợ dài hạn được liệt kê sau các khoản nợ ngắn hạn trên bảng cân đối kế toán vì chúng ít ảnh hưởng đến tình hình tiền mặt hiện tại của công ty.
    • Trên đây là những kiến ​​thức liên quan về “trách nhiệm” là gì? Chúc may mắn với kiến ​​thức của bạn về “trách nhiệm” là gì và những gì liên quan đến nó.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *