Chương trình môn học Cơ sở văn hóa Việt Nam

Văn hóa là hệ thống hữu cơ các giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng tạo và tích lũy thông qua quá trình hoạt động thực tiễn, tương tác với môi trường tự nhiên và xã hội.

Văn hóa Việt Nam là những gì phục vụ đời sống tinh thần, thuộc về đời sống tinh thần của người Việt Nam, trong đó có đời sống tinh thần, là sự thể hiện tư duy sáng tạo, sáng tác, phát minh. , là nhận thức về ngôn ngữ, lịch sử, kinh tế, chính trị, xã hội, đạo đức, thẩm mỹ của người Việt Nam cùng với phương thức tiếp nhận các giá trị của đời sống tinh thần trong quan hệ giao lưu và ở lại với các dân tộc khác. >

Cơ sở văn hóa Việt Nam là một chủ đề trong kiến ​​thức chung của nhiều trường, hầu hết học sinh ít chú ý vì kiến ​​thức khá trừu tượng và là chủ đề chung chung nên học sinh ít chú ý. . Nhìn chung, phương pháp dạy học nền tảng văn hóa Việt Nam trong các trường đại học, cao đẳng hiện nay chỉ mang tính chất hàn lâm, chủ yếu sử dụng phương pháp diễn giảng, ít kết hợp với các phương pháp khác. điều này gây tâm lý hoang mang cho học sinh và dẫn đến việc tiếp thu kiến ​​thức không hiệu quả. vì vậy khi học môn này giáo viên phải kết hợp học qua thực hành để nảy sinh lòng nhiệt tình và tư duy sáng tạo ở học sinh thông qua các chuyên đề lý thuyết áp dụng vào thực tế cuộc sống. Nhờ đó, học sinh sẽ dễ dàng tiếp thu kiến ​​thức lý thuyết của các môn văn hóa thông qua các hoạt động thực tiễn

giúp học sinh hiểu được khái niệm văn hóa, văn hóa học, các điều kiện tự nhiên và xã hội hình thành nền văn hóa Việt Nam từ xưa đến nay; hiểu được cấu trúc của nền văn hóa, những đặc trưng truyền thống của nền văn hóa Việt Nam, những mặt tích cực và tiêu cực của những tính chất văn hóa đó; phân biệt đặc điểm của các vùng văn hóa, mặt tích cực và tiêu cực của đặc trưng văn hóa trong quá trình hội nhập quốc tế.

Khóa học Cơ bản về Văn hóa Việt Nam giúp sinh viên hiểu những kiến ​​thức cơ bản về văn hóa và các đặc trưng văn hóa. xác định các vùng văn hóa trên lãnh thổ Việt Nam; tiến trình lịch sử của văn hóa Việt Nam từ cội nguồn đến nay.

tìm hiểu các yếu tố văn hóa: văn hóa nhận thức và văn hóa tổ chức cộng đồng; tương tác văn hóa với môi trường tự nhiên và xã hội. Tìm hiểu về sự giao lưu ảnh hưởng của văn hóa Việt Nam với các nền văn hóa Trung Quốc, Ấn Độ và phương Tây.

văn hóa trước hết phải có hệ thống. Đặc điểm này là cần thiết để phân biệt hệ thống với tổng thể, vì nó giúp phát hiện các mối quan hệ chặt chẽ giữa các hiện tượng và sự kiện thuộc về một nền văn hóa; khám phá những đặc điểm, quy luật hình thành và phát triển của nó.

với tư cách là một hệ thống, văn hóa, với tư cách là một thực thể bao gồm mọi hoạt động của xã hội, thực hiện chức năng tổ chức xã hội. chính văn hóa không ngừng làm tăng tính ổn định của xã hội, cung cấp cho nó mọi phương tiện cần thiết để ứng phó với môi trường tự nhiên và xã hội của nó. nó là cơ sở của xã hội, có lẽ vì vậy mà người Việt chúng ta dùng từ “nền” để định nghĩa khái niệm văn hóa (VH).

Đặc tính quan trọng thứ hai của văn hóa là giá trị. văn hóa nghĩa đen là “trở nên đẹp đẽ, trở nên có giá trị”, giá trị cần thiết để phân biệt giá trị với phi giá trị. nó là thước đo trình độ con người của xã hội và con người.

Giá trị văn hóa, tùy theo mục đích, có thể được chia thành giá trị vật chất (chúng phục vụ nhu cầu vật chất) và giá trị tinh thần (chúng phục vụ nhu cầu tinh thần), theo nghĩa có thể chia thành giá trị sử dụng, giá trị đạo đức. và những giá trị thẩm mỹ theo thời gian mà có thể phân biệt được giá trị vĩnh cửu và giá trị nhất thời. sự phân biệt giá trị theo thời gian cho phép chúng ta có cái nhìn hiện tại và khách quan khi đánh giá giá trị của sự vật, hiện tượng; tránh khuynh hướng cực đoan: phủ nhận hoàn toàn hoặc khen ngợi hết lời.

do đó, về mặt đồng bộ, cùng một hiện tượng có thể có giá trị nhiều hơn hoặc ít hơn tùy thuộc vào quan điểm, bình diện được xem xét. Muốn kết luận một hiện tượng có thuộc phạm trù văn hóa hay không thì phải xem xét mối tương quan giữa mức độ “giá trị” và “phi giá trị” của nó. Xét về mặt thời gian, giá trị hay không của hiện tượng tương tự phụ thuộc vào các chuẩn mực văn hóa của từng thời kỳ lịch sử. Đối với Việt Nam, việc đánh giá chế độ phong kiến, vai trò của Nho giáo, các triều đại nhà Hồ và nhà Nguyễn đòi hỏi phải có tư duy biện chứng.

Nhờ việc xem xét định kỳ các giá trị, văn hóa thực hiện chức năng quan trọng thứ hai, chức năng điều chỉnh xã hội, giúp xã hội duy trì cân bằng động, không ngừng tự hoàn thiện và tự hoàn thiện, thích ứng với những thay đổi của môi trường, giúp để hướng dẫn các quy tắc, như một động cơ cho sự phát triển của xã hội.

Đặc trưng thứ hai của văn hóa là tính nhân văn. tính nhân văn khiến ta có thể phân biệt văn hóa là một hiện tượng xã hội (do con người tạo ra, con người tạo ra) với các giá trị tự nhiên (tự nhiên được tạo ra). văn hóa là tự nhiên được thay đổi bởi con người. tác động của con người lên thiên nhiên có thể là vật chất (như luyện khoáng, làm mộc …) hoặc tinh thần (như truyền thuyết về cảnh quan thiên nhiên).

Do bản chất nhân văn của nó, văn hóa trở thành sợi dây gắn kết con người với con người, thực hiện chức năng giao tiếp và có tác dụng liên kết chúng với nhau. nếu ngôn ngữ là hình thức giao tiếp, thì văn hóa là nội dung của nó.

Văn hóa cũng có tính lịch sử. nó giúp ta có thể phân biệt giữa văn hóa là sản phẩm của một quá trình và văn hóa được tích lũy qua nhiều thế hệ văn minh là sản phẩm cuối cùng, cho biết mức độ phát triển của từng giai đoạn. nhân vật lịch sử tạo ra chiều sâu cho văn hóa, buộc văn hóa phải không ngừng tự sửa chữa, phân loại và phân phối lại các giá trị. Các tính cách lịch sử được duy trì nhờ các truyền thống văn hóa. giao tiếp văn hóa là những giá trị tương đối ổn định (kinh nghiệm tập thể) được tích lũy và tái tạo trong cộng đồng người theo thời gian và không gian, được hun đúc thành khuôn mẫu xã hội và cố định dưới các hình thức ngôn ngữ, phong tục, tập quán, lễ nghi, luật pháp, dư luận xã hội …

Giao tiếp văn hóa tồn tại thông qua giáo dục. chức năng giáo dục là chức năng quan trọng thứ tư của văn hóa. nhưng văn hóa thực hiện chức năng giáo dục không chỉ với các giá trị đã được hình thành (truyền thống), mà còn với các giá trị đang được hình thành. Hai loại giá trị này tạo thành một hệ thống tiêu chuẩn mà mọi người mong muốn. nhờ cô mà văn hóa có vai trò quyết định trong việc hình thành nhân cách (trồng người). Từ chức năng giáo dục, văn hóa có chức năng phái sinh là bảo đảm tính liên tục của lịch sử. nó là một “gen” xã hội truyền những phẩm chất của con người cho các thế hệ mai sau.

câu 1. văn hóa địa lý là một công cụ để nghiên cứu văn hóa thông qua:

a. không gian

b. hoàn cảnh địa lý

c. thời gian

d. cả ba lựa chọn đều đúng

câu 2. Theo triết lý âm dương, âm dương có bình đẳng không?

a. vật chất và ý thức

b. đàn ông và đàn bà

c. yếu tố vật chất

d. yếu tố tinh thần

câu 3. thái độ “vừa cởi mở vừa ngại ngùng” trong giao tiếp là:

a. người mỹ

b. Tiếng Pháp

c. Người Trung Quốc

d. Người việt nam

câu 4. “thực hành kế toán không tốt, không quen đo khoảng cách” là một đặc điểm tính cách của người Việt Nam được tạo thành từ:

a. điều kiện lịch sử

b. kinh tế nông dân nhỏ

c. kinh tế nông dân nhỏ

d. điều kiện xã hội

câu 5. Ngôi nhà Việt Nam mang dấu ấn của:

a. môi trường sông

b. tôn giáo

c. nhân vật cộng đồng

d. cả ba lựa chọn đều đúng

câu 6. “Tác phong tùy tiện, kỷ luật không nghiêm” trong tính cách của người Việt Nam là sản phẩm của:

a. hoàn cảnh địa lý

b. điều kiện lịch sử

c. kinh tế nông nghiệp

d. cả ba lựa chọn đều đúng.

câu 7. “vì mục đích sinh tồn, cũng như mục đích của cuộc sống, loài người đã tạo ra và phát minh ra ngôn ngữ, chữ viết, đạo đức, luật pháp, khoa học, tôn giáo, văn học, nghệ thuật, các công cụ của cuộc sống hàng ngày. sống về quần áo, thức ăn, nhà ở và phương thức sử dụng. tất cả những sáng tạo và phát minh đó là văn hóa ”là định nghĩa của:

a. Hồ Chí Minh

b. quạt ngọc

c. unesco

d. dao duy anh

câu 8. “chúng tôi gọi văn hóa là mọi thứ phân biệt con người với động vật” theo định nghĩa:

a. câu chuyện

b. tâm lý học

c. nguồn gốc

d. tiêu chuẩn

câu 9. luận văn “Văn hóa Việt Nam là sự thống nhất trong đa dạng” được trích từ công cụ nghiên cứu:

a. nhân chủng học – văn hóa

b. giao lưu – tiếp biến văn hóa

c. tọa độ văn hóa

d. địa lý – văn hóa.

câu 10. “càng gần trung tâm, ảnh hưởng của văn hóa gốc càng sâu, càng xa trung tâm, ảnh hưởng của văn hóa gốc càng yếu” là điểm được vẽ. của công cụ nghiên cứu:

a. tọa độ văn hóa

b. nhân chủng học – văn hóa

c. địa lý – văn hóa

d. giao lưu – tiếp biến văn hóa

câu 11. Văn miếu là nơi thờ tự:

a. ông tổ của nghề y

b. tổ tiên của thương mại

c. cha đẻ của nghề dạy học

d. ông tổ của nghệ thuật

câu 12. Trong lịch sử Việt Nam, tôn giáo nào làm cơ sở cho đại đoàn kết dân tộc?

a. đạo giáo

b. Phật giáo

c. sự thánh thiện

d. Nho giáo

câu 13. “lối sống mà một cộng đồng hoặc bộ lạc tuân thủ được gọi là văn hóa” thuộc về định nghĩa:

a. danh sách

b. cấu trúc

c. nguồn gốc

d. tiêu chuẩn

câu 14 . lòng “yêu nước” của dân tộc Việt Nam là sản phẩm của văn hóa:

a. bang – quốc gia

b. thành thị

c. dân tộc

d. thị trấn

câu 15. Để xác định đối tượng điều tra của lược đồ văn hóa Việt Nam, các nhà văn hóa học sử dụng phương pháp:

a. quy nạp và suy diễn

b. câu chuyện

c. logic

d. logic kết hợp với lịch sử

câu 16. phẩm chất “kính tuổi, kính trọng người già” trong tính cách của người Việt Nam được tạo nên bởi:

a. lịch sự

b. ảnh hưởng của Nho giáo

c. ảnh hưởng của Phật giáo

d. kinh tế nông nghiệp

câu 17. “Chính quyền tự trị” của người Việt Nam là sản phẩm của văn hóa:

a. thành thị

b. thị trấn

c. bang – quốc gia

d. gia đình

câu 18. “Tinh thần đoàn kết, cố kết cộng đồng vượt qua mọi khó khăn, nghịch cảnh” là một nét đặc trưng của người Việt Nam được hình thành bởi:

a. điều kiện địa lý

b. điều kiện kinh tế

c. điều kiện lịch sử

d. cả 3 phương án đều đúng

câu 19. Nho giáo được coi là quốc giáo ở Việt Nam trong thời kỳ:

a. đinh hương – lê

b. motif – trần nhà

c. phía sau

d. nguyễn

câu 20. Các đô thị truyền thống của Việt Nam phụ thuộc vào nông thôn và được nông thôn hóa vì:

a. chế độ phong kiến ​​tập trung

b. phạm vi bao phủ của các tổ chức làng xã trên tất cả các tổ chức

c. tâm lý “nông dân kính phục, báo oán”

d. cả ba lựa chọn đều đúng

câu 1. chỉ ra phạm vi ngữ nghĩa của từ “văn hóa”

câu 2. phân biệt khái niệm “văn hóa” với khái niệm “văn minh”, “văn hóa”, “văn hóa”.

Câu 3. đưa ra định nghĩa về văn hóa được sử dụng rộng rãi ngày nay.

câu 4. đưa ra một số nguyên tắc trong nghiên cứu văn hóa.

câu 5 . Có bao nhiêu loại hình văn hóa nhân loại? Đó là những loại hình văn hóa nào?

câu 6. cho biết khu vực địa lý có nguồn gốc du mục và nông nghiệp.

câu 7. so sánh cơ sở và điều kiện hình thành hai loại hình văn hóa và hệ quả của chúng.

câu 8. so sánh hành vi của cư dân nông nghiệp và du mục với tự nhiên và hậu quả của nó.

Câu 9. So sánh hành vi của cư dân nông nghiệp và du mục với môi trường xã hội và hậu quả của nó.

câu 10. so sánh các đặc điểm trong tư tưởng của cư dân nông nghiệp và du mục trong cùng hệ quả của chúng.

câu 11. Trong cụm từ “phát triển kinh tế và văn hóa”, từ “văn hóa” dùng để chỉ khía cạnh nào của đời sống? Ngoài ra, từ “văn hóa” cũng được sử dụng trong những lĩnh vực ngữ nghĩa nào?

câu 12. Trong cụm từ “văn hóa dân tộc”, từ “văn hóa” dùng để chỉ khía cạnh nào của đời sống? Ngoài ra, từ “văn hóa” cũng được sử dụng trong những lĩnh vực ngữ nghĩa nào?

Câu 13. Tại sao Việt Nam có tâm lý trọng nam khinh nữ trong khi ứng xử của nền văn hóa nông nghiệp là tôn trọng phụ nữ?

câu 14. Nền văn hoá nông nghiệp tiêu biểu nhất phân bố ở đâu trên bản đồ thế giới cổ đại? Ngày nay văn hóa du mục tồn tại ở những khu vực nào?

câu 15. nêu ví dụ về cách cư xử tôn trọng của cư dân du mục và nông dân trong đời sống xã hội ngày nay.

câu 16. Hiện nay, thuật ngữ “văn hóa Việt Nam” được trình bày theo những khuynh hướng nào? Trong đó, xu hướng nào được giới khoa học ủng hộ nhiều hơn? Từ đó xác định văn hóa Việt Nam.

câu 17. Mọi người thường dựa vào tiêu chí nào để xác định vị trí văn hóa quốc gia / dân tộc? Trong mỗi tiêu chí đó, những vấn đề nào cần quan tâm để định vị một nền văn hóa? đưa ra ví dụ về một trong các tiêu chí trên.

câu 19. cần dựa vào đặc điểm dân cư nào để xác định văn hóa Việt Nam? tại sao?

Câu 20. Căn cứ vào đặc điểm kinh tế nào để xác định vị trí của nền văn hóa Việt Nam? tại sao?

…..

Để giúp các bạn luyện tập thêm với các câu hỏi và bài tập về văn hóa Việt Nam, elib đã biên soạn các bài văn và bài tập trắc nghiệm có đáp án chi tiết giúp các bạn hệ thống hóa kiến ​​thức dễ dàng hơn.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *