Phân bón hữu cơ khoáng ngày càng trở nên phổ biến vì nó an toàn cho môi trường, cây trồng, vật nuôi và con người. bạn có thể tận dụng những nguyên liệu sẵn có từ thiên nhiên như chất thải thực vật, phân gia súc hoặc sản xuất theo quy trình công nghệ hiện đại.
phân hữu cơ khoáng là gì
Phân bón hữu cơ khoáng là phân bón hữu cơ trong đó thành phần dinh dưỡng phải chứa ít nhất một nguyên tố đa lượng, trung lượng hoặc vi lượng.
Các quy tắc về thành phần của phân bón hữu cơ khoáng đã được quy định rõ ràng trong thông tư 41/2014 / tt-bnnptnt.
phân hữu cơ và khoáng chất ưa thích
1. gà rán hữu cơ 4-2-2 + 68% om
phần tử:
- n: 4%
- p2o5: 2%
- k2o: 2%
- hữu cơ: 68%
- độ ẩm: 25%.
đặc điểm kỹ thuật:
- Gói 15kg
sử dụng:
- Phân gà hữu cơ là phân bón gốc bổ sung dinh dưỡng cho thân và lá giúp cây sinh trưởng tốt, xanh tươi lâu, ra hoa nhiều, nở đồng loạt, số lượng nhiều. trái cây. tỷ lệ cố định.
- cây được bổ sung phân bón có bộ rễ xanh, khỏe, kích thước hạt lớn và màu sắc đậm.
- đất được bón thêm phân có kết cấu đất tơi xốp . , thoáng khí và thoát nước tốt.
sử dụng:
- lúa (sạ, cấy): bón lót trước khi gieo 350-450 kg / ha.
- ngô (ngô lai, ngô nếp…): bón lót trước khi gieo 350-450 kg / ha.
- Cây ăn quả (xoài, cam, chanh, mít, táo, dứa, sầu riêng, nhãn, chôm chôm, vải thiều): bón lót trước khi trồng, khi cây còn nhỏ 350-450 kg / ha. đối với cây thương phẩm sau khi thu hoạch 450-500 kg / ha, sau khi đậu trái 450-500 kg / ha.
- rau (bắp cải, cải xanh, ớt, cà chua, cà tím, cây có củ): bón lót trước khi trồng 350-450kg / ha bầu tùy kích thước bầu lớn hay nhỏ.
- cây công nghiệp (cà phê, hồ tiêu, cao su, mía đường): bón lót trước khi trồng, khi cây còn nhỏ 350-450kg / sào. đối với cây thương phẩm sau khi thu hoạch 450-500kg / ha, sau khi đậu quả 450-500kg / ha.
- Cây thanh long: bón trước khi trồng, khi cây còn nhỏ 350-450kg / ha. đối với cây thương phẩm sau khi thu hoạch 450-500 kg / ha, sau khi đậu trái 450-500 kg / ha.
2. phân khoáng hữu cơ 3-3-3
phần tử:
- hàm lượng hữu cơ: ≥ 15%
- hàm lượng axit humic: 5%
- n (ts): 3%
- p2o5 (hh) : 3%
- k2o (hh): 3%
- độ ẩm: ≤ 25%
sử dụng:
- cung cấp chất dinh dưỡng giúp cây phát triển mạnh.
- khử phèn, cải tạo đất, nâng độ ph, tăng chất dinh dưỡng cho đất
- tăng độ cứng của cây, bảo vệ cây và rễ khỏi nấm dịch bệnh.
- tăng năng suất, chất lượng nông sản, hiệu quả kinh tế cao.
- không gây ô nhiễm môi trường. lĩnh vực đất, nước và thực phẩm.
- kết hợp với hcvs omix để có hiệu quả tốt nhất.
sử dụng:
- liên hệ với nhà sản xuất để được tư vấn.
3. phân hữu cơ khoáng sông gianh
phần tử:
- nts: 4%
- p2o5hh: 2%
- k2o: 2%
- hữu cơ: 23%
- vi sinh vật hữu ích: 3 × 106 cfu / g
- vi chất dinh dưỡng: ca, mg, s, fe, mn, zn, b, mo…
- nguyên tố sinh học đối kháng với nấm bệnh
- chất thúc đẩy tăng trưởng.
sử dụng:
- cung cấp các chất dinh dưỡng cân đối và hợp lý cho cây chè.
- cải tạo, tăng độ phì nhiêu và độ tơi xốp của đất.
- cân bằng hệ vi sinh vật trong đất.
- tăng khả năng chịu hạn, chịu rét, kháng nấm bệnh giúp cây chè sinh trưởng và phát triển tốt, lá to xanh, búp mập, hương thơm, đậm đà.
- nâng cao năng suất, đảm bảo chè sạch, an toàn.
sử dụng:
- rừng trồng mới: 100-150 kg / 1000m2
- 1-3 năm: 150-200 kg / 1000m2 / năm. Tháng 3-tháng 4 và tháng 9-tháng 10 (chia làm hai mũi). đào rãnh sâu 10-15 cm. Cách gốc 25-30 cm, rải đều phân chuồng hoai mục vào rãnh, lấp đất và tưới đủ nước.
- chè thu hoạch: 150-200 kg / 1000m2 / năm. từ tháng 1 đến tháng 10 (chia làm 3 kỳ).
4. phân bón khoáng hữu cơ cao cấp guildin
phần tử:
- hữu cơ: 15%
- n: 5%
- p2o5: 3%
- k2o: 2%
- độ ẩm: ≤20%
- humic: 3%
- bổ sung axit amin
- một số chất hiếm khác.
sử dụng:
- cải tạo môi trường đất, tăng độ phì nhiêu của đất, bảo vệ môi trường.
- giá thể hữu cơ đậm đặc giúp tăng khả năng phân hủy, tăng khả năng hấp thụ tuyệt vời. các yếu tố cần thiết cho cây trồng.
- tăng khả năng chống chịu sâu bệnh do sản phẩm đã được hoạt hóa và xử lý bởi các vi sinh vật có ích.
- giúp cây trồng sinh trưởng, phát triển nhanh, cân đối, một cách bền vững.