PN là gì? Giải thích kí hiệu PN trong ống nước là gì?

pn là gì? Ký hiệu pn trong ống nước là gì? Trên ống nhựa chúng ta thường bắt gặp các thông số như pn 6, pn 10, pn 12,… tuy nhiên không phải ai cũng nắm rõ các ký hiệu này để ứng dụng vào thực tế. Cùng Shunfa Plastic Tube tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

PN là gì

Giải thích ý nghĩa của ký hiệu pn trên ống nước

pn là gì?

Vậy ký hiệu của pn là gì? pn là từ viết tắt của Pressure Nominal trong tiếng Anh. Đây là áp suất mà đường ống có thể chịu được, còn được gọi là áp suất danh nghĩa. pn là ký hiệu số của mỗi hệ thống ống. Ký hiệu pn thường được hiển thị trên thân hoặc ống nối.

Giải thích kí hiệu của pn trong ống nước là gì?

Ký hiệu pn trong ống nước là thông số áp suất làm việc của ống nước, đơn vị là bar, thể hiện áp suất lớn nhất khi ống nước làm việc liên tục trong điều kiện nhiệt độ 20 độ C. .

Tùy từng loại ống sẽ có các thông số pn khác nhau. Ví dụ, áp suất danh định của ống hdpe thường là pn 6, pn 8, pn10, pn 12.5, pn 16, pn 20

pn10 là gì? pn10 là thông số áp suất làm việc lớn nhất để ống nước làm việc liên tục ở nhiệt độ 20 độ C, tức là 10bar (tương đương khoảng 10kg / cm2).

pn16 là gì? pn16 là thông số áp suất làm việc tối đa của ống nước là 16bar trong điều kiện làm việc liên tục ở nhiệt độ 20 độ C.

Điều tương tự:

  • pn 6 – áp suất tối đa 6 bar
  • pn 8 – áp suất tối đa 8 bar
  • pn 12 – áp suất tối đa 12 bar
  • pn 20 – áp suất tối đa 20 bar….
  • Để sử dụng ống nước hiệu quả, chúng ta cần hiểu rõ pn là gì, lựa chọn tiêu chuẩn áp lực phù hợp, giúp sản phẩm có tuổi thọ cao nhất trong quá trình sử dụng.

    Ví dụ, trên thân ống nhựa có ghi hdpe pe100 * φ 200 x 7.7mm pn6 – với pn 6, áp lực tối đa là 6 bar là cần thiết để thoát nước chứ không phải cấp nước.

    Nếu được sử dụng để cấp nước, ống nhựa có thể bị nứt, vỡ, thậm chí nổ do không chịu được áp suất cao.

    & gt; & gt; & gt; Xem thêm: Chương trình kiểm tra ứng suất hệ thống sau lắp đặt ống u.pvc, hdpe, ppr

    Có bao nhiêu pn trong ống nhựa tiện dụng?

    Ống chuyển tiếp hdpe áp suất danh nghĩa (pn)

    Ống phat hdpe của quạt được sản xuất theo tiêu chuẩn tcvn 7305-2: 2008 / iso 4427-2: 2007. Sau đây là bảng thông số kỹ thuật chi tiết về đường kính ngoài danh nghĩa (d), chiều dày thành (e) và áp suất danh nghĩa tương ứng (pn) của ống nhựa hdpe.

    PN là gì - thông số PN ống HDPE

    Có thể bạn quan tâm: Chi tiết ống nhựa hdpe

    Áp suất danh nghĩa của ống ppr dòng dương (pn)

    Ống nhựa ppr truyền thống được sản xuất theo tiêu chuẩn din 8077: 2008-09. din 8078: 2008-09. Hiện tại có 4 mức tăng áp suất: pn10 <pn16 <pn20. Trong đó, pn10 và pn16 sử dụng cấp nước lạnh và pn20 sử dụng cấp nước nóng sinh hoạt.

    thông số PN ống PPR

    Thông số ống PPR Thuận Phát

    Áp suất danh nghĩa (pn) của ống nhựa u.pvc dòng chảy xuôi

    Ống nhựa u.pvc thuan phat có các kích thước từ dn 21mm đến dn 500mm, được sản xuất theo tiêu chuẩn tcvn 8491: 2-2011 / iso 1452-2: 2009 (6151-2: 2002 – iso 4422-2: 1996) . Sản phẩm có ưu điểm là trọng lượng nhẹ, vận chuyển thuận tiện, lắp đặt đơn giản, bề mặt đường ống nhẵn, hệ số ma sát nhỏ, thoát nước tốt, độ bền cơ học cao, chịu va đập, chịu áp lực … Không gỉ và chống hóa chất.

    thông số PN ống u.PVC

    Thông số PN ống u.PVC Thuận Phát

    Trên đây là thông tin cơ bản về pn là gì? Ký hiệu pn trong ống dẫn là gì? Thông số pn chi tiết trên ống hdpe, u.pvc, ppr. Nếu bạn có thêm câu hỏi nào, hãy để lại bình luận trong phần bình luận bên dưới. Chúng tôi mong chờ tin từ bạn.

    ống và phụ kiện nhựa Thuận Phát

    (Nguồn bài viết: tuanphatgroup.com.vn)

Related Articles

Back to top button