Trong tiếng Anh, cấu trúc yêu cầu được sử dụng để yêu cầu một cái gì đó hoặc hành động yêu cầu một cái gì đó. Câu ví dụ: “Tôi nhờ bạn giúp tôi.” Để biết thêm thông tin, chúng ta hãy cuộn xuống để xem bài học về cấu trúc yêu cầu của bước lên .
1. Yêu cầu là gì
động từ có nghĩa là “yêu cầu, yêu cầu” (ai làm gì).
Khi được sử dụng như một danh từ , request có nghĩa là “yêu cầu, yêu cầu”.
Ví dụ:
- hank vừa bảo tôi tắt nhạc. hank chỉ yêu cầu tôi tắt nhạc.
- Tôi đã tuân thủ yêu cầu của bác sĩ. Tôi đã tuân theo yêu cầu của bác sĩ.
- Cha tôi yêu cầu nhà hàng mời một ban nhạc. Cha tôi yêu cầu nhà hàng mời một ban nhạc.
- Jack yêu cầu Abigail bỏ hút thuốc. Jack yêu cầu Abigail bỏ thuốc lá.
- Tôi muốn uống một ly ngay bây giờ. Tôi muốn một ly rượu ngay bây giờ.
- Con gái tôi muốn một chiếc bánh khác. Con gái tôi muốn một chiếc bánh khác.
- Quà đã được chuyển đến theo yêu cầu của bạn. Món quà đã được giao theo yêu cầu của bạn.
- Tôi ở đây theo yêu cầu của bạn. Tôi ở đây theo yêu cầu của bạn.
- Mr. andy yêu cầu gia hạn thời hạn. Sir andy yêu cầu hoãn lại.
- Mẹ tôi yêu cầu trồng thêm hoa hồng. Mẹ tôi yêu cầu trồng thêm hoa hồng.
- Họ yêu cầu tôi mang cho bạn những bông hoa này. Họ yêu cầu tôi mang cho bạn những bông hoa này.
- Bobby vừa đặt một số hàng tạp hóa. bobby vừa đặt hàng tạp hóa.
- Đối tác của chúng tôi vừa yêu cầu chúng tôi giảm giá. Đối tác của chúng tôi chỉ yêu cầu chúng tôi giảm giá.
- Tôi mời bạn đến đây vào Thứ Năm. Tôi mời bạn đến đây vào thứ Năm.
- Cho tôi biết nếu bữa tiệc cần trang trí thêm. Hãy cho tôi biết nếu bữa tiệc cần trang trí thêm.
- Trò chơi này đòi hỏi sự kiên nhẫn. Trò chơi này đòi hỏi sự kiên nhẫn.
- Sếp của tôi đã ra lệnh cho tôi hộ tống bạn vào. Ông chủ của tôi đã ra lệnh cho tôi để đưa bạn vào.
- Bác sĩ cho cô ấy dùng thuốc. Bác sĩ của cô ấy đã cho cô ấy dùng thuốc.
2. Cách sử dụng cấu trúc yêu cầu
Bây giờ chúng ta đã hiểu các định nghĩa, hãy tìm hiểu cách sử dụng cấu trúc yêu cầu.
2.1. Cấu trúc Yêu cầu 1
Đầu tiên, chúng tôi có một cấu trúc yêu cầu hay cho “ai hỏi ai làm gì”.
s + request + s + to v
Ví dụ:
2.2. Cấu trúc Yêu cầu 2
Cấu trúc yêu cầu thứ hai là “ai yêu cầu cái gì”.
s + yêu cầu + n
Ví dụ:
2.3. Cấu trúc Yêu cầu 3
Cấu trúc yêu cầu thứ ba có nghĩa là “ai làm gì theo ai”. Cấu trúc yêu cầu này sử dụng giới từ “at”.
“at” có nghĩa là “tại, tại” (ở đâu) khi một người đang đứng. Và trong cụm từ “theo yêu cầu của ai đó”, toàn bộ cụm từ có nghĩa là “theo yêu cầu của ai đó”.
Lưu ý: Cấu trúc yêu cầu này được sử dụng trong các tình huống lịch sự, thường là người lớn tuổi, cấp trên …
s + v + theo yêu cầu
Ví dụ:
2.4. Cấu trúc Yêu cầu 4
Cấu trúc yêu cầu thứ tư cũng có nghĩa là “ai yêu cầu cái gì”, theo sau là that + infinitive:
s + request + that + infinitive
Ví dụ:
3. Phân biệt yêu cầu, yêu cầu, yêu cầu, đặt hàng bằng tiếng Anh
Hành động hỏi ai làm gì có 4 từ thông dụng: hỏi, yêu cầu, yêu cầu, ra lệnh. Những từ này không phải lúc nào cũng có thể thay thế cho nhau trong cùng một câu.
Cấu trúc Hỏi
Bản thân động từ ask có nghĩa là “hỏi”. Nếu ask được theo sau bởi giới từ for, cả câu có nghĩa là “ai yêu cầu ai làm điều gì đó” hoặc “yêu cầu điều gì đó”. Cấu trúc hỏi được sử dụng cho tất cả các quan hệ và nhẹ hơn so với các quan hệ khác.
s + hỏi + s + tới v
s + seek + n
Ví dụ:
Cấu trúc Yêu cầu
Như đã mô tả trong Phần 2, cấu trúc request (khi request đóng vai trò như một động từ) được sử dụng để có nghĩa là “ai hỏi ai làm gì”. So với cấu trúc hỏi, cấu trúc yêu cầu trang trọng hơn và thường được sử dụng trong các mối quan hệ dịch vụ khách hàng, đồng nghiệp, công việc …
s + request + s + to v
s + yêu cầu + n
Ví dụ:
Cấu trúc Yêu cầu
Request là một động từ có nghĩa là “yêu cầu, yêu cầu”. Cấu trúc request được sử dụng khi bạn muốn nói rằng một cái gì đó yêu cầu (một điều kiện của cái gì đó được thỏa mãn). Cấu trúc request được sử dụng như sau:
s + request + s + to v
s + yêu cầu + n
n + yêu cầu + n
Ví dụ:
Cấu trúc Đơn hàng
Cuối cùng, chúng tôi có một đơn đặt hàng. Động từ order có nhiều nghĩa khác nhau: “order”, “order”, “sắp xếp”, “order (món ăn tại nhà hàng)”. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ tập trung vào ý nghĩa “sắp xếp” của cấu trúc thứ tự.
Cấu trúc này được sử dụng bởi những người lớn tuổi, có địa vị cao hơn, những người có khả năng ra lệnh hoặc khuyên ai đó làm những gì họ muốn.
s + đơn hàng + đến v
Ví dụ:
4. Bài tập về cấu trúc yêu cầu
Hy vọng rằng sau 3 phần đầu tiên, bạn có thể kiểm tra mức độ hiểu biết của mình về cấu trúc yêu cầu bằng 2 bài tập theo từng bước. Khi hoàn thành, bạn có thể kiểm tra các câu trả lời bên dưới và tự đánh giá chúng.
Bài tập 1: Chọn câu trả lời đúng
- Henry __________ vào chiều Thứ Sáu.
- Mai yêu cầu __________.
- “Bạn vừa nói gì?” – “Tôi __________ một tách cà phê.”
- Công việc của tôi __________ nhiều kỹ năng.
- wendy __________ bạn đến dự đám cưới của cô ấy!
- Chồng tôi vừa __________ bạn lấy cho anh ấy một chiếc khăn ăn.
- Họ __________ một bài hát mới.
- b
- c
- A
- b
- c
- đã hỏi
- Bắt buộc
- Hỏi
- Yêu cầu / Yêu cầu
- yêu cầu / yêu cầu
A. vui lòng đến
b. Vui lòng đến
c. vui lòng đến
2. Cậu bé yêu cầu __________.
A. Bạn đã mang theo một số đồ ăn nhẹ
b. Mang theo đồ ăn nhẹ
c. một số đồ ăn nhẹ
3. Tin nhắn đã được gửi ___.
A. Theo yêu cầu của bạn
b. Yêu cầu in
c. Theo yêu cầu của bạn
A. bạn có một kế hoạch
b. Một kế hoạch
c. Kế hoạch
5. Mike và bạn của anh ấy __________.
A. Yêu cầu người giúp việc giúp họ làm bài tập về nhà
b. Yêu cầu giúp họ làm bài tập về nhà
c. cả a và b
Nhiệm vụ 2: Chọn một trong các từ sau, kết hợp động từ đúng và điền vào chỗ trống (có thể có nhiều hơn một câu trả lời):
Yêu cầu, Yêu cầu, Yêu cầu, Đặt hàng
Trả lời:
Bài 1:
Bài 2:
Cấu trúc yêu cầu
là một cấu trúc tiếng Anh rất thú vị. Qua bài viết hi vọng các bạn có thể sử dụng nhuần nhuyễn cấu trúc request. Ngoài ra, hy vọng bạn đã biết sự khác biệt giữa yêu cầu và yêu cầu, đặt hàng, yêu cầu.
Chúc các bạn học tiếng Anh thành công nhất!
Nhận xét
Nhận xét