Trong giao tiếp hàng ngày, chúng ta cần sử dụng nhiều từ ngữ khác nhau để giao tiếp thuận tiện hơn. Điều này dẫn đến người mới bắt đầu không biết dùng từ gì khi giao tiếp, khá phức tạp và không biết diễn đạt thế nào cho đúng. Để nói trôi chảy và chính xác, chúng ta cần luyện tập từ vựng một cách chuẩn xác nhất và đọc đi đọc lại trong khi giao tiếp để ghi nhớ và hình thành câu trả lời. Ngoài ra, từ vựng tiếng Anh chuyên ngành có thể là nỗi ám ảnh đối với người học tiếng Anh nếu học theo cách nêu trên. Do đó, việc học một mình sẽ không có động lực và khó hiểu, hôm nay hãy cùng họctienganh tìm hiểu cách học một từ thông dụng và cách sử dụng nó trong nghề nghiệp của bạn. Đọc bài viết hôm nay khi chúng ta bắt đầu hiểu ý nghĩa của việc tự kinh doanh về mặt kinh tế.
(Ảnh minh họa)
1. Tự làm chủ có nghĩa là gì?
self-employed vừa là tính từ vừa là danh từ số nhiều trong câu.
Cách phát âm: /ˌself.ɪmˈplɔɪd/
Để hiểu đúng cách phát âm, các bạn có thể tham khảo video luyện nói.
-self-employed là một tính từ có nghĩa là trạng thái làm việc cho chính bạn chứ không phải cho bất kỳ chủ lao động nào, hoặc đơn giản là doanh nghiệp tự sở hữu. Là người tự kinh doanh, tự kinh doanh, tự kinh doanh, tự kinh doanh.
Ví dụ:
-
Anh trai tôi từng là thợ lợp mái nhà tự làm chủ.
-
Dịch: Anh trai tôi từng là thợ lợp mái tôn tự do.
-
Nếu bạn tự kinh doanh, bạn có phải trả ít thuế hơn không?
-
Dịch: Nếu bạn tự kinh doanh, bạn có phải trả ít thuế hơn không?
-
20% người lao động ở Vương quốc Anh là lao động tự do.
-
Bản dịch: 20% người lao động ở Vương quốc Anh là lao động tự do
-
Có nhiều lợi thế khác khi tự làm chủ.
-
Bản dịch: Có rất nhiều lợi ích khác mà bạn có thể tận dụng khi tự kinh doanh.
-
Trong hầu hết các trường hợp, người trả tiền không khấu trừ thuế, vì vậy điều này trở thành trách nhiệm của người tự kinh doanh.
-
Dịch: Trong hầu hết các trường hợp, người trả tiền không khấu trừ thuế, vì vậy điều này trở thành trách nhiệm duy nhất của người tự kinh doanh.
(Ảnh minh họa)
-self-employed được sử dụng như một danh từ để biểu thị rằng những người tự làm chủ kiếm được thu nhập từ nghề nghiệp, doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp mà họ điều hành, thường là bằng cách tự tìm việc làm thay vì nhận việc từ chủ lao động.
Ví dụ:
-
Chúng tôi điều hành một trung tâm tư vấn dành cho những người tự kinh doanh.
-
Dịch: Chúng tôi điều hành một trung tâm tư vấn tự làm chủ.
-
Bảo hiểm y tế là mối quan tâm của 4 triệu lao động tự do của đất nước.
-
Dịch: Bảo hiểm y tế là mối quan tâm của 4 triệu người làm việc tự do trên đất nước.
-
Những người tự kinh doanh có thể kiếm được nhiều tiền nếu mọi việc suôn sẻ.
-
Dịch: Những người làm nghề tự do có thể kiếm được nhiều tiền nếu họ điều hành tốt.
-
Các giáo viên khuyên sinh viên bắt đầu kinh doanh riêng khi họ chuẩn bị tốt nghiệp.
-
例句:Giáo viên khuyên học sinh trở thành một freelancer gần tốt nghiệp.
-
Tôi nghĩ công việc này có nhiều lợi thế, nhưng việc tự làm chủ đã thay đổi suy nghĩ của tôi.
-
Dịch: Tôi nghĩ những công việc này có rất nhiều lợi ích, nhưng việc tự làm chủ đã thay đổi suy nghĩ của tôi.
(Ảnh minh họa)
2. Cấu trúc và cách sử dụng cụm từ tự làm chủ
Khi tự làm chủ là một tính từ, nó được sử dụng như bất kỳ tính từ nào khác:
Có (có/có/có) + tự kinh doanh
Tự làm chủ + danh từ
Hoặc sau các động từ như become, dường như, look, find
Ví dụ:
-
Trở thành một nhà thầu tư nhân luôn là ước mơ của tôi bởi vì nếu tôi điều hành công việc kinh doanh của riêng mình, tôi có thể làm mọi thứ theo cách của mình.
-
Bản dịch: Tôi mơ ước trở thành chủ nhà thầu bởi vì nếu tôi điều hành công việc kinh doanh của riêng mình, tôi có thể làm mọi việc theo cách của mình.
Khi tự kinh doanh như một danh từ:
Câu làm chủ giấc ngủ: tự làm chủ + v(infinitive)/ are
Sau bài báo
Ví dụ:
-
Các lựa chọn thế chấp linh hoạt hơn có lợi cho những người dự đoán được những thay đổi về thu nhập của họ, chẳng hạn như những người tự làm chủ.
-
Bản dịch: Các lựa chọn thế chấp linh hoạt hơn có lợi cho những người có thu nhập dự kiến sẽ thay đổi, chẳng hạn như những người tự làm chủ.
-
Là lao động tự do, bạn phải chấp nhận rằng thu nhập của mình không ổn định, chẳng hạn như có khi rất cao nhưng có tháng chẳng được đồng nào.
-
3. Sự khác biệt giữa “lao động tự do” và freelancer
Đôi khi nhiều bạn vẫn nhầm lẫn freelancer với tự làm chủ. Tuy nhiên, tự kinh doanh là khi một người làm việc theo hợp đồng trong một khoảng thời gian ngắn cho chính mình hoặc cho một người chủ khác. Một người tự kinh doanh là một người làm việc cho chính họ. Tự làm chủ đề cập đến chủ sở hữu doanh nghiệp. Mặc dù dịch giả tự do cũng có thể tự kinh doanh nếu họ chỉ làm việc cho chính họ.
Vậy là chúng ta đã có cơ hội tìm hiểu thêm về ý nghĩa của việc sử dụng cụm từ “làm chủ”. Hi vọng studytienganh.vn sẽ giúp các bạn nâng cao vốn hiểu biết về tiếng Anh. Chúc các bạn thành công trong việc học tiếng Anh!
-
-
-