Cách diễn đạt “và” trong tiếng Trung và có bao nhiêu cách diễn đạt “và” trong tiếng Trung. Cùng tham khảo chủ đề ngữ pháp tiếng Trung cơ bản này nhé!
Các cách diễn đạt khác nhau của “和” trong tiếng Trung
Tại sao bạn cần biết điều này, người Trung Quốc không chỉ sử dụng một “và” khi giao tiếp mà sử dụng nhiều cách khác nhau tùy theo ngữ cảnh … nếu bạn chỉ biết một cách thì có lẽ sẽ không hiểu hoặc hiểu sai những gì người nói có nghĩa là. Tìm hiểu về một phương pháp khác có thể giúp bạn cải thiện kỹ năng giao tiếp của mình! thanhmaihsk xin giới thiệu với các bạn những cách mà người bản ngữ thường sử dụng!
nối danh từ với (hé)
Ví dụ:
Anh ấy và tôi chỉ là bạn bè. (wǒ he tā zhǐshì péngyǒu.) – Anh ấy và tôi chỉ là bạn.
<3
Khi chủ nhà và khách thực hiện cùng một hành động, hãy làm theo (gēn)
Ví dụ: khi bạn nói, “Bạn và tôi đang đi mua sắm” hoặc “Tôi đi mua sắm với bạn”. Sau đó, bạn có thể diễn đạt nó bằng (gēn) trong tiếng Trung, vì hai người đi mua sắm cùng nhau.
Tuy nhiên, bạn vẫn có thể sử dụng và hoặc với giữa hai người, nghĩa là “và”.
Tôi đã xem một bộ phim ngày hôm qua và hôm qua. (zuóti wǒ henán péngyǒu kàn diànyǐng.) – Tôi và bạn trai đã xem một bộ phim ngày hôm qua.
Tôi đã xem một bộ phim với chúng tôi ngày hôm qua. (zuótiān wǒ gēn n péngyǒu [yīqǐ] kàn diànyǐng.) – Tôi đã xem một bộ phim với bạn trai hôm qua.
Lưu ý: Cùng nhau (yīqǐ) có nghĩa là ở cùng nhau. Ở bên nhau là hoàn toàn không bắt buộc, nhưng bạn nên cải thiện khả năng giao tiếp của mình.
Tôi có thể học tiếng Trung ở đâu? -thanhmaihsk đơn vị đào tạo tiếng Trung hàng đầu hiện nay
also (yě) nối các cụm động từ tương tự
Ví dụ:
Cô ấy đã đến Anh, và tôi đã đến Anh. (tā qùguò yīngguó, wǒ yě qùguò yīngguó.) – Cô ấy đi với bạn, và tôi đi với bạn.
Bạn tôi muốn học tiếng Trung và tôi cũng muốn học tiếng Trung. (wǒ de péngyǒu xiǎng xué zhōngwén, wǒ yě xiǎng xué zhōngwén.) – Bạn tôi muốn học tiếng Trung, và tôi cũng muốn học tiếng Trung.
Tôi đã đến Anh, và tôi đã đến Scotland. (wǒ qùguò ynggélán, yě qùguò sūgélán.) – Tôi đã từng đến bạn và Scotland.
Cô ấy không thích cải bruxen hoặc bông cải xanh. (tā bù xǐhuān bao zǐ gānlán, yě bù xǐhuān xī xenuā.) – Cô ấy không giống Brussels, cũng không giống bông cải xanh.
Và (yòu) tính từ nối
Nếu bạn muốn sử dụng nhiều hơn một tính từ để mô tả một danh từ, trong trường hợp này, nó phải là và. Lưu ý rằng cả hai tính từ phải cùng loại.
Cấu trúc: + tính từ 1 + + tính từ 2
Ví dụ:
Tóc của em gái tôi dài và xoăn. (jiějiě de tóufǎ yòu zhǎng yòu juǎn.) – Tóc chị dài và xoăn.
Chiếc bánh đó nặng và nhiều kem.
Bạn có thể thay thế cái đầu tiên bằng cả hai (jì). Cũng có nghĩa là “cả … và …”, điểm khác biệt duy nhất giữa hai cụm từ này là cả … và … đều có thể được sử dụng để kết nối tính từ và trạng từ, nhưng chỉ tính từ.
Cấu trúc: cả hai + tính từ / trạng từ 1 + và + tính từ / trạng từ 2
Đây là cách sử dụng cả … và … với tính từ và trạng từ.
Bài phát biểu khó hiểu và nhàm chán.
Anh ấy làm việc nhanh nhẹn và yên tĩnh. (tā gōngzuò jì ùnsù yòu ānjìng.) – Anh ấy làm việc nhanh nhẹn và lặng lẽ.
Ngoài ra (chọn) kết nối các hành động khác nhau
Chồng tôi giặt giũ và nấu bữa tối.<p Họ uống rượu và ăn pho mát. (tāmen h jiǔ, hái chile nǎilói) – họ uống rượu và ăn pho mát.
Một số cách diễn đạt khác của “和” trong tiếng Trung
- và (yǐjí) – và
Ví dụ:
Bạn có muốn uống sữa và đường không? (n yõ niúnǎi yǐjí mā?) – Bạn có muốn uống sữa và đường không?
- Ngoài ra (chọn bạn) – và
Ví dụ:
Có hành tây, cà rốt và cần tây.
- Sau (zhī huu) – sau đó
Ví dụ:
Con trai của cô ấy làm bài tập về nhà và sau đó chơi trò chơi điện tử. (tā de érzi zuòle zuòyè, zhī ùu wán diànzǐ yóuxì.) – Con trai bà làm bài tập về nhà và sau đó chơi trò chơi điện tử.
- Sau đó (rýòu) – sau đó
Ví dụ: Họ muốn đến Tây Ban Nha và sau đó đến Ý. (tāmen xiǎng qù xībānyá, chiênhòu qù yìdàlì.) – Họ muốn đến Tây Ban Nha và sau đó đến Ý.
- … và (bùdàn … érqiě) – không chỉ … mà còn
<3
Hoặc không sử dụng từ “và”
Mọi người hoặc người Trung Quốc có xu hướng bỏ các từ có thể được suy ra từ đối thoại hoặc ngữ cảnh. Một trong số đó là từ “và”.
Trong tiếng Trung nói, danh từ và trạng từ có thể được nối với nhau bằng “và”.
Ví dụ:
Có bố và mẹ ở đây không? (bàba māmā ngole ma?) – Bố mẹ bạn về chưa?
Cô ấy chạy và bơi. (tā pǎobù yóuyǒng.) – Cô ấy chạy và bơi.
Anh ấy nói to và rõ ràng. (tā shuōhuà dàshēng qīngxī.) – Anh ấy nói to và rõ ràng.
Mô tả của bạn phải rõ ràng và rõ ràng.
Tuy nhiên, bạn không nên lạm dụng điều này vì có nhiều từ đồng âm và có thể gây ra hiểu lầm.
Mong rằng qua những chia sẻ trên, bạn đã biết thêm nhiều cách nói “和” trong tiếng Trung, mở rộng vốn từ vựng và nâng cao kỹ năng giao tiếp của mình!