Ward là gì và cấu trúc từ Ward trong câu Tiếng Anh

giải thưởng có lẽ là một từ mà nhiều người có thể đã biết. Hãy thử thay đổi nó, bỏ đi chữ “a”, bạn có hiểu nghĩa của từ ward là gì không? Tuy chỉ là một từ đơn giản nhưng có lẽ nhiều người vẫn chưa hiểu hết ý nghĩa và cách sử dụng của nó đúng không? Hãy cùng tienganh.vn tìm hiểu ward là gì và cấu tạo của từ ward trong câu tiếng Anh nhé!

ward là gì

(Hình minh họa phường)

1. Thông tin từ vựng:

– Phát âm: cả uk & amp; we: / wɔːd /

– Thông thường: ward thường được sử dụng như một danh từ và động từ. Ngoài ra, ward cũng là một hậu tố. Mỗi hình thức của phường có một ý nghĩa khác nhau:

* danh từ:

+ Người bảo trợ (Chuyên gia pháp lý)

Ví dụ:

  • Để ngăn không cho cha đưa cô ra nước ngoài, cô gái đã được yêu cầu làm người giám hộ của tòa án.

  • Để ngăn cha đưa cô ra nước ngoài, cô gái đã được tòa án cho làm người giám hộ

  • Thanh niên trong National Ward được phục vụ bởi tổ chức này.

  • Thanh niên, tài trợ của chính phủ, dịch vụ tổ chức.

  • + Phân khu thành phố (quận)

    ward là gì

    (Sơ đồ Phường – Phường)

    Ví dụ:

    • Có ba ứng cử viên cho khu vực bầu cử này.

    • Có 3 ứng cử viên cho khu vực bầu cử này

    • Tôi sống tại 112 Trần Nhất Duật, Quận 18, Hà Nội

    • Tôi từng sống tại Số 112, Trần Nhất Duật, Quận 18, Hà Nội

    • + Khoá răng (chìa khoá, lỗ khoá)

      Ví dụ:

      • Chìa khóa có sai số, không hoạt động và nó đang khiến chúng tôi gặp rắc rối

      • Chúng tôi gặp sự cố với lỗi bánh xích gây ra cho chúng tôi

      • + xà lim, nhà tù

        Ví dụ:

        • Đây là trại giam của trung tâm phục hồi chức năng.

        • Đây là một trung tâm phục hồi chức năng

        • + Phòng khám, phòng sinh, phòng mổ:

          Ví dụ:

          • Kết quả là họ đưa tôi vào phường qua đêm.

          • Vì vậy, họ để tôi trong phòng phẫu thuật vào nửa đêm

          • Khu khám bệnh có rất nhiều trẻ em mắc bệnh lao.

          • Phòng khám có rất nhiều trẻ sơ sinh mắc bệnh lao.

            * động từ: tránh ai đó

            Ví dụ:

            • Để xua đuổi bóng tối, có những huyền thoại.

            • Có nhiều cách để tránh thế lực đen tối

            • Đi bộ 3.000 bước 5 ngày một tuần có thể ngăn ngừa sự phát triển của bệnh tiểu đường.

            • Đi bộ 3.000 bước 5 ngày một tuần có thể ngăn ngừa bệnh tiểu đường.

              * Hậu tố: chỉ hướng

              Bảng chú giải thuật ngữ

              Ý nghĩa

              Ví dụ

              Tới

              Chuyển tiếp

              hana đứng dậy và đi tới chỗ Jack.

              hana đứng dậy và đi tới chỗ Jack.

              Đi xuống

              Đi xuống

              Nước lọc xuống từ đá hàng trăm bộ.

              Nước chảy đến những tảng đá bên dưới thác nước.

              Lên

              Lên

              Một con chim đang bay, vỗ cánh điên cuồng.

              Một con chim cất cánh, vỗ cánh điên cuồng.

              2. Cách sử dụng từ ward trong tiếng Anh:

              Như đã đề cập ở trên, ward thường được sử dụng như một danh từ và động từ, và thậm chí là một hậu tố. Mỗi phường có một mục đích khác nhau.

              * danh từ:

              – ward được dùng để chỉ sự chia nhỏ của thành phố, đặc biệt là quận (đơn vị hành chính thấp nhất ở Việt Nam hiện nay, ngang hàng với xã và thị trấn, cũng là một đơn vị hành chính). , thị xã, thành phố thuộc tỉnh hoặc huyện, thị xã, thành phố trực thuộc trung ương)

              Ví dụ:

              • Cô ấy sống trong phường.

              • Cô ấy từng sống ở Victory Ward

              • Quận mới được thành lập bởi Ủy ban Nhân dân.

              • Phường mới vừa được ủy quyền mở

                – Trong thế giới pháp lý, người được giám hộ được hiểu là người được luật sư hoặc văn phòng công tố bảo vệ.

                ward là gì

                (Hình minh họa về Phường – Người được Pháp luật bảo vệ)

                Ví dụ:

                • Trẻ em đang được tòa án chăm sóc

                • Đứa bé được đặt dưới sự bảo trợ của tòa án

                • Cô ấy đầu tư thay mặt cho người được giám hộ

                • Cô ấy đầu tư thay mặt cho những khách hàng quen của mình

                  * verb: sử dụng cấu trúc sau để mô tả ai đó muốn tránh ai đó hoặc tránh điều gì đó

                  Chặn ai đó / điều gì đó

                  Ví dụ:

                  • Anh ấy dùng ô che nắng như thiêu đốt.

                  • Anh ấy dùng ô để che nắng

                    * Hậu tố: ward trở thành một hậu tố trạng từ, nghĩa là nó được thêm vào gốc như một động từ.

                    Ví dụ:

                    • Ngọn lửa nhanh chóng lan lên cao, nhấn chìm 5 tầng.

                    • Ngọn lửa lan nhanh lên cao, nhấn chìm toàn bộ tòa nhà 5 tầng.

                    • Anh ấy đang nằm trên vỉa hè, úp mặt xuống.

                    • Anh ấy đang ngồi úp mặt trên vỉa hè

                      3. Các từ liên quan đến phường:

                      Bảng chú giải thuật ngữ

                      Ý nghĩa

                      Ủy ban

                      Ủy ban

                      Quận

                      Quận

                      Tỉnh

                      Tỉnh

                      Vốn

                      Vốn

                      Ngôi làng nhỏ

                      Làng

                      Ghế

                      Chủ tịch Ủy ban nhân dân

                      thị trấn

                      thị trấn, thị trấn

                      4. Phân biệt giữa tránh, né và tránh xa

                      – Chống lại có nghĩa là đặt thứ gì đó ngoài tầm với của bạn

                      Ví dụ:

                      • Tôi phát âm thanh này để phân tán.

                      • Tôi đã bật âm thanh để tránh lũ gấu.

                        – Tránh có nghĩa là bạn đang tránh điều gì đó

                        Ví dụ:

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *