Bảng Chữ Cái Ả Rập Chuẩn ❤️ Cách Đọc Tiếng Ả Rập

Bảng chữ cái tiếng Ả Rập tiêu chuẩn ❤️ Cách đọc tiếng Ả Rập hoàn chỉnh ✅ Học tiếng Ả Rập và làm quen với các ký tự chữ cái cơ bản nhất.

Chữ cái Ả Rập là gì

Bảng chữ cái tiếng Ả Rập là gì? Để hiểu rõ hơn về bức thư đặc biệt này, mời các bạn cùng tham khảo những thông tin dưới đây!

Bảng chữ cái tiếng Ả Rập cơ bản chứa 28 ký tự. Phần mở rộng tiếng Ả Rập cho các ngôn ngữ khác thêm và loại bỏ một số chữ cái như tiếng Ba Tư, tiếng Kurd Ottoman, tiếng Sindhi, tiếng Urdu, tiếng Malaysia, tiếng Java, tiếng Kurian, tiếng Pashto và tiếng Ả Rập Malayalam, tất cả đều có thêm văn bản như hình bên dưới. Chữ hoa và chữ thường không có sự khác biệt.

Nhiều chữ cái trông giống nhau nhưng được phân biệt bằng dấu chấm (i’jām) ở trên hoặc dưới tâm của chữ cái (rasm). Dấu chấm là khối xây dựng của các từ phân biệt các ký tự đại diện cho các âm thanh khác nhau. Ví dụ, các chữ cái Ả Rập được phiên âm b và t có hình dạng cơ bản giống nhau, nhưng với một dấu chấm ب bên dưới chữ b và hai dấu chấm ت phía trên chữ t.

Các hình thức tiếng Ả Rập được in và viết tay là dạng chữ thảo, với hầu hết các chữ cái trong một từ được kết nối trực tiếp với các chữ cái liền kề.

👉 Còn gì nữa ngoài chữ cái Ả Rập, chia sẻ với bạn những chữ cái tiếng Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha chuẩn nhất ❤️

Chữ cái Ả Rập

Giới thiệu với bạn bảng chữ cái tiếng Ả Rập cơ bản với bản dịch các ký tự Latinh, phù hợp cho người mới bắt đầu. Cùng nhau luyện tập nhé!

Bảng chữ cái tiếng Ả Rập có hai chuỗi chính, abjad và hija.

Trình tự ban đầu abjadī (أبجدي) được sử dụng cho các ký tự bắt nguồn từ thứ tự của bảng chữ cái Phoenicia và do đó tương tự với thứ tự của những người Phoenicia khác, chẳng hạn như bảng chữ cái tiếng Do Thái. Trong dãy số này, các chữ cái cũng được dùng làm số. Chúng được gọi là số abjad và nó bao gồm cùng một mã / bảng mã như gematria tiếng Do Thái và isopsephy trong tiếng Hy Lạp.

Thứ tự sắp xếp hijā’ī (هجائي) hoặc alifbā’ī (ألفبائي) được sử dụng cho danh sách tên và từ có thứ tự, chẳng hạn như trong danh bạ điện thoại, danh sách lớp học và từ điển. Các nhóm chữ cái được nhóm lại với nhau bởi sự giống nhau về hình dạng chữ cái.

👉Xem bảng chữ cái tiếng Pháp đầy đủ hơn – cách học và phát âm a-z

Abu Jadi

Bảng chữ cái abjadī không phải là sự tiếp nối lịch sử đơn giản của bảng chữ cái Do Thái đầu phương bắc, vì nó có vị trí tương ứng với chữ cái Aramaic samekh / semkat ס, nhưng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Ả Rập lịch sử không bắt nguồn từ chữ cái này. Sự mất mát của chữ cái giống nhau được bù đắp bằng cách tách ống chân ש thành hai chữ cái Ả Rập riêng biệt ش (ống chân) và س (sin). sin đã được chuyển đến vị trí samek.

Thư này thường được đọc như thế này

abjad hawwaz ḥuṭṭī kalaman sa‘faṣ qarashat thakhadh ḍaẓagh. một bài đọc khác là

abujadin hawazin ḥuṭiya kalman sa‘faṣ qurishat thakhudh ḍaẓugh

hijā’ī

Các từ điển hiện đại và các sách tham khảo khác không sử dụng abjadī để phân loại, thay vào đó chúng sử dụng thứ tự bảng chữ cái hijā’ī, trong đó các chữ cái được nhóm từng cái một theo hình dạng. Điều quan trọng cần nhớ là không bao giờ được sử dụng thứ tự chữ cái hijā’ī làm số.

Cho đến gần đây, một dạng khác của hijā’ī đã được sử dụng rộng rãi trong maghreb, đã được thay thế bằng bảng chữ cái mashriqi.

►Hiển thị cho bạn các ký tự Trung Quốc chuẩn bên cạnh các ký tự Ả Rập – bộ đầy đủ các ký tự Trung Quốc

Chữ cái Ả Rập

Bảng chữ cái tiếng Ả Rập còn được gọi là bảng chữ cái tiếng Ả Rập. Hãy xem bảng chữ cái dưới đây để thực hành quá trình học ngôn ngữ mới của bạn!

  • Tiếng Ả Rập được viết từ phải sang trái.
  • có 28 chữ cái, nhưng nhiều chữ cái cách nhau bằng dấu chấm, vì vậy trong thực tế 28 âm (âm vị) chỉ có 18 dạng chữ cái (morphemes). Học được ít hơn nhiều khi chúng ta nhìn kỹ các chữ cái.
  • Không có nguyên âm; các nguyên âm được biểu thị bằng hệ thống dấu, mà tôi sẽ trình bày chi tiết trong bài học sau. Điều này là hoàn toàn tùy chọn! Hầu hết thời gian, chúng tôi không chỉ ra những âm thanh này.
  • Dấu gạch ngang không tồn tại. Một từ phải kết thúc trên cùng một dòng mà nó bắt đầu.
  • Các chữ cái không được viết hoa. Thay vào đó, các dạng của chúng thay đổi tùy theo vị trí của chúng trong từ (đầu tiên, trung gian, cuối cùng hoặc biệt lập). Điều này nghe có vẻ phức tạp hơn thực tế, bởi vì có một số chữ cái có thể thay đổi đáng kể.
  • Trong hệ thống chữ viết Latinh (ví dụ: tiếng Anh), các chữ cái được nối bằng chữ viết tay hoặc chữ viết và ngắt kết nối khi in. Trong tiếng Ả Rập, nó phụ thuộc vào chữ cái. Tất cả các chữ cái có thể được nối ở bên phải, nhưng một số chữ cái không thể được nối ở bên trái.
  • 👉 bên cạnh bảng chữ cái tiếng Ả Rập cung cấp cho bạn bảng chữ cái latin siêu hoặc đầy đủ hàng đầu – cách học, cách đọc a-z

    Chữ cái Ả Rập

    Để học tiếng Ả Rập dễ dàng hơn, bạn cần biết bảng phiên âm. Hãy sử dụng các ký hiệu phiên âm dưới đây để luyện tập nhé!

    Bảng chữ cái Ả Rập hoặc abjad Ả Rập là hệ thống chữ viết Ả Rập vì nó được mã hóa để viết tiếng Ả Rập. Nó được viết từ phải sang trái bằng chữ thảo và bao gồm 28 chữ cái. Hầu hết các bức thư đều được ngữ cảnh hóa. Ban đầu, bảng chữ cái là một abjad chỉ có phụ âm, nhưng bây giờ nó được coi là một “abjad không tinh khiết”. Cũng như các bảng chữ cái khác, chẳng hạn như bảng chữ cái tiếng Do Thái, những người ghi chép sau này đã nghĩ ra các cách biểu diễn các nguyên âm thông qua các dấu phụ khác nhau.

    👉 Ngoài bảng chữ cái Ả Rập, mình sẽ tiết lộ bảng chữ cái tiếng Đức chuẩn cho mọi người – cách phát âm, cách học

    Cách học bảng chữ cái tiếng Ả Rập

    Giới thiệu cho bạn cách học tiếng Ả Rập dễ nhất và nhanh nhất, hãy xem ngay bây giờ!

    Trên đây là các chữ cái Ả Rập phổ biến và đơn giản nhất. Hãy cùng nhau thực hành một ngôn ngữ mới! Cảm ơn bạn đã tham khảo trong scr.vn.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *