Ký Hiệu Trên Vỏ Container Mà Dân Logistics Ai Cũng Phải Nắm Rõ | Cộng Đồng Xuất Nhập Khẩu

Bạn đã quá quen thuộc với hình ảnh những chiếc container chờ hàng hàng ngày trên đường, có bao giờ bạn thắc mắc về thông tin / ký hiệu ghi trên container, cách đọc và mục đích sử dụng? công dụng của những ký hiệu này là gì? tìm hiểu trong bài viết tiếp theo .

Container được coi là một công cụ đóng gói trong lĩnh vực hậu cần và ngày càng trở nên phổ biến hơn trong vận chuyển, xuất nhập khẩu.

tôi. các loại công-te-nơ vận chuyển

có 06 loại bao bì mà bạn nên biết khi nhìn thấy chúng trên hóa đơn:

  1. – dc (thùng chứa khô), gp (mục đích chung), st hoặc sd (tiêu chuẩn): thùng chứa thông thường
  2. – hc (hình khối cao): thùng chứa cao
  3. – re (reefer): có nghĩa là thùng chứa lạnh
  4. – hr (hi-cube reefer): là thùng chứa lạnh cao
  5. – ot (open top): it container có thể mở được không
  6. – fr (flat rack): là loại container có thể đóng mở để vận chuyển hàng hóa siêu trường, siêu trọng và cồng kềnh

nếu chia theo kích thước thì có 06 loại thùng chứa

  1. – cont 20 ‘và cont 40’ thường
  2. – cont 20 ‘và cont 40’ cao
  3. – cont 20 ‘và cont 40’ lạnh
  4. >

  5. – phẳng 20 ′, cont40 ′
  6. – ot 20 ′ và ot40
  7. – cont 45 ′

Định cỡ sẽ bao gồm những điều sau:

  1. phân loại theo chiều dài: container là 20 ft (6,1 m), 40 ft (12,2 m), 45 ft (13,7 m).
  2. phân loại chiều cao: phổ biến: 8 feet 6 inch (8’6) và 9 feet 6 inch (9’6 “)
  3. phân loại theo chiều rộng: bao gồm 20’dc, 40’dc, 40’hc
  4. li>

ii, xác định các ký hiệu được viết trong vùng chứa

<3 cơ quan quản lý trực tiếp là cơ quan container quốc tế _bic

Chữ u dưới là biểu tượng cho loại thiết bị trong vùng chứa. chúng ta thường thấy ký hiệu u ngoài j và z

  • u: thùng chở hàng
  • j: thiết bị có thể tháo rời liên quan đến thùng hàng
  • z: rơ-moóc hoặc xe đầu kéo

p. ví dụ: yulu, tên cont là yul và u là ký hiệu cont được sử dụng để trả về các hàng.

Số cont serri (serial number) : được gọi là số container gồm 6 chữ số do chủ container thiết lập với quy ước không trùng tên với container khác: mỗi số chỉ được sử dụng 1 chỉ trong trường hợp đặt tên không đủ 6 số thì thêm chữ số 0 vào trước các số đó.

ví dụ: 200056 hoặc 003476 là số sê-ri của thùng chứa

Số kiểm tra container : (số kiểm tra) là số theo sau số sê-ri của container. đặc điểm của số này là được in và đóng khung con, ví dụ như số (2), (6)… với mục đích gắn số kiểm tra để hạn chế việc trùng lặp số container vì khi xác minh trong hệ thống, sẽ khác với số kinh tế thực. trong một số trường hợp, nếu sai 2 ký tự thì số kiểm tra vẫn đúng.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *