Dịch mã

Dịch mã là quá trình tổng hợp chuỗi polypeptit theo trình tự nucleotit trên phân tử marn. Do quá trình dịch mã, thông tin di truyền trong phân tử nuclêôtit được biểu hiện thành tính trạng biểu hiện ngoài kiểu hình. sau.

i. Vị trí

Dịch mã là quá trình tổng hợp chuỗi polypeptit trong tế bào chất

Hai. Những người tham gia và quá trình dịch thuật.

  • mẫu marn mang thông tin mã hóa aa
  • Vật liệu bao gồm 20 aa tham gia vào quá trình tổng hợp chuỗi polypeptit
  • Hình thành các ribosome hoàn chỉnh (các tiểu đơn vị nhỏ và lớn liên kết với nhau)
  • Các enzym hình thành liên kết liên kết aa với nhau và aa với tarn
  • Ba. Diễn biến của quá trình dịch mã.

    Bản dịch có thể được chia thành hai giai đoạn

    Giai đoạn 1: Kích hoạt axit amin

    • Dưới tác dụng của một số loại enzim, các axit amin tự do trong môi trường nội bào được hoạt hóa bằng cách liên kết với các hợp chất atp
    • aa + atp → aa kích hoạt

      • a.a được hoạt hóa liên kết với phức hợp tarn → a.a – tarn tương ứng do tác dụng của một enzym đặc hiệu.
      • Kích hoạt phức hợp aa + tarn → aa – tarn Giai đoạn 2: tổng hợp chuỗi polypeptit

        Quá trình tổng hợp chuỗi polypeptit được chia thành ba bước:

        Hình 1: Sơ đồ quy trình tổng hợp chuỗi polypeptit

        Bước đầu tiên. Mở

        • Tiểu đơn vị nhỏ của ribosom liên kết với ma rn tại một vị trí nhận dạng cụ thể (gần bộ ba mở) và di chuyển đến đầu bộ ba mở (tháng 8) . Ở sinh vật nhân thực, bộ ba aug mã hóa axit amin met và ở sinh vật nhân sơ aug mã hóa axit amin f-met
        • aa start-tarn nhập bộ ba mở đầu (đối của nó -uax-khớp với mã mở-aug-on marn theo nguyên tắc bổ sung), sau đó đến đơn vị con lớn được đính kèm đến các ribosome nguyên vẹn.
        • Bước 2. Mở rộng chuỗi polypeptit

          • aa1-tarn tạo phức hợp vào ribosome, bổ sung codon vào codon sau codon bắt đầu trên marn, tạo thành liên kết peptit giữa các promoter aa và aa1.
          • Ribosome di chuyển đến codon tiếp theo, tarn khởi đầu rời ribosome và phức hợp aa2-tarn đi vào ribosome khớp với phần bổ sung của codon đó, tạo thành một liên kết peptit khác giữa aa1 và aa2.
          • Quá trình này tiếp tục cho đến khi ribosome gặp mã kết thúc (uga, uag hoặc uaa).

            Bước 3. Xong

            • Bản dịch dừng khi ribosome di chuyển đến bộ ba đầu cuối (uaa, uag, uga), > Hai đơn vị con các ribosome được tách ra . Một loại enzyme cụ thể l oại bỏ axit amin khởi đầu và giải phóng chuỗi polypeptit, và quá trình dịch mã được hoàn thành.
            • Kết quả

              • Trượt qua ribosome từ phân tử marn trưởng thành để tạo thành chuỗi polypeptit sơ cấp hoàn chỉnh.
              • Các chuỗi polypeptit thay đổi liên tục để tạo thành cấu trúc thứ cấp sau khi tổng hợp và 3 và 4 thực hiện các chức năng sinh học
              • Lưu ý: Trong quá trình dịch mã, marn thường không được gắn vào từng ribosome riêng lẻ, mà gắn vào một nhóm ribosome (polysome hoặc polysome) đồng thời để nâng cao hiệu quả tổng hợp.

                Hình 2: Polysome được tổng hợp trên phân tử marn

                Ý nghĩa

                • Chuyển từ trình tự nucleotide trên marn thành trình tự aa trong chuỗi polypeptide.
                • Biểu hiện thông tin di truyền trong các nucleotide dưới dạng các tính trạng khác với kiểu hình.
                • Ba. Các công thức liên quan đến quá trình mã hóa.

                  Trong chuỗi polypeptit, chúng ta có:

                  • Số lượng axit amin trong phân tử protein là: ( frac {rn} {3} ) – 2.
                  • Số lượng axit amin do môi trường cung cấp (số lượng axit amin cần thiết) = (số bộ ba -1)
                  • Số liên kết peptit được hình thành trong quá trình dịch mã = ​​số phân tử nước = (số bộ ba -2)
                  • Nếu có x ribosome bằng ( leftrightarrow ) x dịch ( leftrightarrow ) x chuỗi polypeptide.

                    Bốn. adn → arn → prôtêin → mối quan hệ tính trạng.

                    • Trình tự nucleotit trên ADN quyết định trình tự của các ribonucleotit trên marn, do đó phân tử marn là bản sao của gen cấu trúc. Enzim arn-polymeraza tách 2 mạch đơn của gen đồng thời kết hợp các ribonucleotit tự do trong môi trường nội bào với các nucleotit trên mã gốc của gen theo ntbs (a-u, g-x), tạo thành phân tử marn.
                    • Trình tự các ribonucleotit trên marn quyết định trình tự các axit amin trong prôtêin. Ribôxôm tiếp xúc với MARN trong tế bào chất và tại mỗi bộ ba mà ribôxôm trượt qua MARN, phức hợp aa-tarn đi vào ribôxôm ngược lại với các ntbs để liên kết các axit amin tạo thành chuỗi polypeptit. Sau đó, chuỗi polypeptide hình thành trật tự cấu trúc cao hơn và trở thành phân tử protein hoạt động sinh học.
                    • Protein hoạt động và hoạt động theo từng loại
                    • Khi cấu trúc dna thay đổi do đột biến sẽ dẫn đến thay đổi cấu trúc của marn và prôtêin tương ứng dẫn đến thay đổi tính trạng tương ứng.
                    • Câu 2: Khi nói về bộ ba phần mở đầu của marn, hãy chọn kết luận đúng

                      a. (3) → (1) → (2) → (4) → (6) → (5).

                      Câu 5: Bộ ba nào sau đây không có bộ ba tương ứng?

                      Một . 3 / uag5 /. b . 5 / agu3 /. c hế độ. 3 / uaa5 /. d . 5 / uga3 /.

                      Phần 9: Polysomes đóng một vai trò trong quá trình dịch thuật:

                      Một . 499 b . 498 c . 500 d . 998

                      Phần 11: Trên phân tử marn có trình tự Nu sau đây:

                      Một . 10 aa và 10 bộ ba

                      Một . gli-pro-ser-arg.

                      Phần 13: Phân tử m thứ nhất dài 2550 ao, dài gấp 1,25 lần phân tử m thứ hai. Quá trình giải mã của hai phân tử marn trên cần môi trường cung cấp 1593 axit amin. Lượng prôtêin do hai loại prôtêin trên tổng hợp là:

                      a. 6 b . 7 c . 8 d . 9

                      Tiết 14: Khối lượng của một gen là 372600 đơn vị, gen đó sao mã 5 lần, mỗi lần sao mã có 8 ribôxôm và tất cả đều được giải mã 2 lần. Số lần phân tử tarn tham gia vào quá trình giải mã là

                      Một . 16560 b . 16480 c . 16400 d . Chap 3296

                      c ou 15 : ma rn chiều dài phân tử 2312a0, a = 1/3 u = 1/7 x = 1 / 9 gam. Các mã kết thúc bằng marn là uag khi tổng hợp protein, số lượng ribonucleotit được giải mã một lần trên mỗi tarn và môi trường cung cấp cho phần đối mã tarn cho mỗi loại a, u, g, x là:

                      Một . 102, 34, 238, 306 b. 34, 102, 306, 238

                      Một . 2 và 776 aa b . 3 và 776 aa

                      Phần 17: Một phân tử marn trưởng thành có chiều dài 4080a0 mà từ đó phân tử protein được tổng hợp có:

                      Một . 400 axit amin. b . 399 axit amin. c hế độ. 398 axit amin. d . 397 axit amin.

                      Câu 18: Chiều dài của gen nhân sơ a0 mã hóa chuỗi polipeptit hoàn chỉnh gồm 300 axit amin là bao nhiêu?

                      Câu 19: Bộ ba tương ứng với axit amin như sau:

                      a ..uux-xgg-ugg-gaa-axx .. b … aag-gxx-axx-xuu-ugg ..

                      Phần 20: Bộ ba nào, khi một bazơ nitrat được thay thế bằng một bazơ khác, sẽ trở thành bộ ba kết thúc?

                      Một . 1, 2, 4, 5, 6. b . 2, 4, 5, 6. c hế độ. 1, 2, 3, 4. d . 1, 2, 4.

                      Nhiều: 1c – 2 a – 3c – 4 a -5 d – 6d – 7 a – 8 c – 9 c – 10 b -11 c – 12 d – 13 b – 14a – 15b – 16d – 17c – 18c -19a- 20d

                      Thực hành các câu hỏi trắc nghiệm cho học sinh lớp 12 – Xem ngay

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *