Các thể loại Đam Mỹ cần biết | Lam Ninh

cropped-bg1

đây không phải do mình viết mà do vsharing biên dịch do bạn “thapda” biên soạn, nhưng đăng lên đây để mọi người hiểu rõ hơn và có thể dễ dàng lựa chọn thể loại đam mỹ phù hợp với mình ^ o ^

+ cuong cong con shòu (强攻 弱 受) phát âm là qiánggōng ruò shòu – đây là thể loại tương đối phổ biến và cũng là thể loại dễ viết nhất.

“mạnh mẽ”: mạnh về tính bướng bỉnh (倔強) hoặc mạnh mẽ (強壯), ở đây nhấn mạnh sự mạnh mẽ trong tính bướng bỉnh – khí công mạnh mẽ (强 气 攻); cồng (攻) dùng để chỉ tư thế chủ động của người đàn ông khi “làm tình”, còn hình thức khác là 1. ~ (* ≧ ∀ ≦ *). Gong Gong – Anh ấy có một cơ thể cường tráng và đa năng, một tính cách vô cùng cứng rắn và mạnh mẽ. Thân hình con công có thể mảnh khảnh, nhưng tính cách phải cứng rắn, mạnh mẽ, mạnh mẽ mới được gọi là “mạnh mẽ”.

“yếu”: trái ngược với mạnh (强), yếu trong yếu (柔弱), hoặc yếu (要 弱), ở đây thường được hiểu là yếu đuối (yếu đuối) – hypogastric (弱 气 受); thu (受) dùng để chỉ vị trí thụ động của người đàn ông trong việc “làm tình”, và một cách ám chỉ khác là 0. (。◕‿◕。) ý chí nhu nhược: đứa trẻ yếu ớt, thân hình mảnh khảnh, lo toan cho công việc. ăn. Nhân vật “cái cây nhỏ” được một số tác giả miêu tả giống (giống như) một người phụ nữ: khóc lóc, yếu đuối … ()

+ giảm tàn nhẫn (弱 攻 弱 受) phát âm là ruò gōng ruò shòu: đây là thể loại khó quảng bá nhất, viết hay cũng không dễ. “cây yếu ớt” có thể hình dung qua câu “yêu em anh không dám nói, yêu em anh không dám.” ╮ [╯ ▽ ╰] ╭ là truyện loạn luân đẫm nước mắt, nhiều tình tiết ngược luyến tàn tâm. Ít người coi anh vì tính cách công khai, nhu nhược đến mức khinh thường. = “=

+ ruo Gong thuong thu (弱 攻 强 受) phát âm là ruò gōng qiáng shòu – đây là một thể loại tương đối hiếm. đọc cái này, cẩn thận không nuốt trôi (con công yếu ớt, hay khóc, nhát gan không dám thổ lộ tình cảm với cây; khi “làm tình” đáng phải nhận đau đớn khổ sở, nó sẽ khóc và khóc để nhận lấy). đồng trục) ( ̄∀ ̄ *). ngoài ra có thể người anh “yếu” do gia thế không ổn định (hoàn cảnh, tình cũ, ..), người em được nuôi dạy nghiêm khắc, có tính cách mạnh mẽ (hoàn cảnh, gia đình quân nhân,…) ╭∩ ╮ [︶︿︶] ╭∩╮ Cẩn thận!

+ cuông công thụ (强攻 强 受) phát âm là qiánggōng qiáng shòu – đây là thể loại khá phổ biến vì đây là nam chính yêu nhau thật ~ xdd. gông cùm mạnh mẽ: cả anh và chị đều mạnh nên thường thêm luyến láy trái dấu (虐恋) vì cồng hoặc thu cứng đầu không chịu thừa nhận là mình yêu nhau, … hơn nữa, việc “làm tình” của hai người cũng không thể. khiến chúng bị “ném”. đó là hỗ trợ (互 攻). = _____ =

+ khán giả ủng hộ (互 攻) phát âm là ‘hù gōng’ – đây cũng là một thể loại khá phổ biến. hỗ trợ công có nghĩa là vừa làm vừa nhận, vừa làm vừa nhận (攻 受 兼備) hoặc tư thế thay thế (立场 倒换); tương hỗ (互助) hay hỗ tương (交互), thường được dùng với nghĩa tương hỗ, tương hỗ, thay thế. (● ´ △ `) ノ vì mạnh ai nấy làm, “âm yếu thì dương thịnh”; sẽ xảy ra hỗ trợ là an toàn. người làm việc và kiếm được biểu tượng là 0,5.

+ pseudo-shòu / wi gōng (偽 受 / 偽 攻) phát âm là wěi shòu / wěi gōng. đây thường là danh mục “tia chớp” đối với họ. (゚ Д ゚) “cây sai” có nghĩa là trông giống như một cái cây, nhưng khi nó “làm tình” nó sẽ trèo lên để làm cho nó. “ngụy trang” có nghĩa là bạn có vẻ ngoài rất giống nhưng bạn ở dưới. (+ -v- +)

+ du thu / gōng (诱 受 / 攻) phát âm là yòu shòu / gōng: Đây là kiểu viết yêu thích của các nhà văn chuyên viết về đa tác / đa nghệ thuật (多 攻 / ) 多 受) (* ^ ▽ ^ *). ví dụ (诱) trong ví dụ (引誘). nếu là công thì thường có vẻ đẹp lộng lẫy, thu hút người khác (cả với chủ và thụ), nếu là công thì thường là cao thủ: chơi trai đào hoa, phong độ. Cả công chúng và những người tiếp nhận kiểu này thường yêu mến.

+ nhất thụ nhất công (一 受 一 攻) phát âm là yī shòu yī gōng: đây là thể loại thường thấy nhất trong đam mỹ. tình yêu đẹp nhất, hình mẫu chuẩn nhất trong đam mỹ, điều đẹp đẽ nhất trên đời. (〃 ^ ∇ ^) ノ

Xem thêm:  OKVIP - Tập Đoàn Số 1 Thế Giới Hợp Tác Cùng Các Đối Tác Lớn

+ nhat thuong duō / nhat kung duō shòu (一 受 多 攻 / 一 攻 多 受) phát âm là yī shòu duō gōng / yī gōng duō shòu – đây là thể loại chúng tôi rất nhớ nó ~ xdd. hành động một đằng / hành động một nẻo: 1 để nhận nhiều lợi ích – np (thể loại bạn thích (● ≧ ∇ ≦)) / 1 để nhận nhiều lợi ích (´¨д ` ●).

+ tổng cồng / tổng thunk (总攻 / 总 受) phát âm là zǒnggōng / zǒng shòu – thường đi kèm với nhiều cồng / chiêng. tức là bất kể ai ghép với ai thì ai cũng đóng vai công / chủ, tức là nhân vật chính (bá đạo).

+ phuc hac cong / thu (腹 黑 攻 / 受) phát âm là fù hēi gōng / shòu. “phúc” là dạ và lòng, “hắc” là hắc ám, không trong sáng, nham hiểm; “Phuc ha” có nghĩa là thông minh, nham hiểm trong công / tư, thoạt nhìn có vẻ rất lương thiện nhưng trong lòng luôn có ý nghĩ gian dối.

+ Demon Dice (鬼畜 攻) phát âm là guǐchù gōng. tức là anh ta thuộc hệ sm, anh ta thường dùng đạo cụ để tra tấn đối thủ (cả về tinh thần lẫn thể xác), và luôn khiến người khác cảm thấy sợ hãi. (-ω – ` *)

+ phát âm là wánjù gōng / shòu (玩具 攻 / 受) . nghĩa là, cồng (đi) coi nó (đi) như một món đồ chơi. thường đi kèm với bồ công anh. (* / Д\)

+ công tước hoàng đế / shu (帝王 攻 / 受) phát âm là ìwáng gōng / shòu. “hoàng đế” nếu dành riêng cho quần chúng, thường chỉ tính cách độc đoán (霸道), khí phách đàn áp thiên hạ, hay ra lệnh, ra lệnh cho côn đồ. loại này thường đi kèm với tổng công. nếu đối với thu thì thường ngược lại, thu không có tinh thần như công, thích phục vụ cô ấy, nhưng không tích cực thu hút đám đông hoặc có xu hướng sm. vua của Cây cối chỉ là một vị hoàng đế đơn thuần.

+ công chúa công chúa / shu (女王 攻 / 受) phát âm là nǚwáng gōng / shòu – công chúa công chúa hiếm khi được nhìn thấy, nữ hoàng cây và nữ hoàng cây thường được đi kèm. bởi con chó giữa chiêng / jue (忠 犬 攻 / 受). Ý nghĩa: Đúng như tên gọi, loại cồng này thường được dùng để nuông chiều hoặc ra lệnh cho người khác, kiêu ngạo đa tình. (^ ・ Ω ・ ^) Ngoài ra, còn có một dạng công chúa (公主) – tính cách tương tự như hoàng hậu nhưng khác ở chỗ là thuộc cấp thấp hơn.

+ chung dog kong / shòu (忠 犬 攻 / 受) phát âm là zhōng quǎn gōng / shòu – thường đi kèm với phụ hoàng / côn đồ. nghĩa là: “con chó trung thành” – công / bảo thủ một lòng một dạ, trung thành với người mình yêu.

+ tuổi lớn hơn / trẻ hơn (年 上 / 年下) phát âm là nián shang / nián xia – được sử dụng phổ biến nhất trong dòng văn tự (血統 文). “nien thuong” có nghĩa là cồng già hơn cây và “nien ha” có nghĩa là cồng trẻ hơn cây. “summer year” còn được dịch là “ngày đầu năm mới”. (ノ Д ≦ ll) ;

+ nhận tự nhiên / tự nhiên công khai (天然 受 / 天然 攻) phát âm là tiānrán shòu / tiānrán gōng. loại này thường đơn giản, không rõ ràng, có dấu chấm mờ (遲鈍).

+ ánh sáng thuần khiết thu / rõ ràng (小白 受 / 小白 攻) phát âm là xiǎo ai shòu / xiǎo cai gōng. anh chàng này ngốc nghếch hơn bản chất, ngốc nghếch trong tình yêu, không biết gì (無知). thường đi kèm với đảo ngược (虐恋).

+ thanh thủy văn (清水 文) phát âm là qīngshuǐ wén. “thanh thủy” – nước trong veo, đây là thể loại thuần túy, ít cảnh xxx (thỉnh thoảng không có), chỉ có chạm môi, nắm tay, … không thích nhưng không dứt ra được, thường để lại cục của sự tức giận trong trái tim của họ là hư hỏng. (# ´∀ ` #)

+ văn học (h 文) : thể loại mà chúng tôi quan tâm nhất, thể loại chúng tôi thích nhất và phổ biến nhất. (つ ∀`o) h từ gốc tiếng Nhật là “biến thái – hentai” theo phiên âm mà chữ cái đầu lấy, thường chỉ những thứ 18+. h van – là một bài văn thường đặc tả cảnh xxx, ít nội dung. trong truyện thì thường là hiếp trước yêu sau, hoặc vừa hiếp, vừa hiếp vừa hiếp. ヾ (´ ▽ ` *) ゝ cảnh xxx được gọi một cách trìu mến là “xôi đậu” =))), văn thiếu h thường xuyên rơi vào trạng thái cua (河蟹).

+ thuận lợi giao tiếp / thuận tiện hồ sơ (渣 攻 賤 受 / 賤 攻 渣 受) phát âm là zhā gōng jiàn shòu / jiàn gōng zhā shòu. “nghiên” có nghĩa là cặn bã, khốn nạn; “tiện” có nghĩa là hèn nhát, nhỏ mọn (卑賤), khiêm tốn. tra công: công ngược đãi cây, mặt dày đeo bám công. phúc tra công: người thụ đối xử với công kém, công thì da dày bám cây. nếu có “tra”, có “tiện”, đúng là trời sinh một cặp. (● ´ △ `) ノ. Ngoài ra, cũng có những loại vừa công vừa bổ, vừa ích, vừa tiện, nhưng hiếm, nhiều khi không tìm thấy.

Xem thêm:  Black gold - Từ điển số

+ lưu manh côn đồ cong / thu (流氓 攻 / 受) phát âm là liúmáng gōng / shòu. nghĩa: công hay tư đều gây hiểu lầm, côn đồ. thường đi kèm với một cử chỉ ân cần (腹 好受 / 攻).

+ thu / gōng (和善 受 / 攻) phát âm là heshàn shòu / gōng. bạn có tính cách ôn hòa, hiền lành và tốt bụng, bạn chưa phải là thánh mẫu (聖母). (´ ー `) ノ

+ van hacker (黑客 文) phát âm là hēikè wén. tin tặc tương tự như kẻ trộm, kẻ giết người chỉ là kẻ trộm trực tuyến. danh mục này thường được đi kèm với “tiêu dùng thông minh / công đức”. (ゝ ∀ ・ ◎)

+ beautiful worker / beautiful lady jue (美人 攻 / 美人 受) phát âm là měirén gōng / měirén shòu. “mỹ nhân” – người đẹp, nghĩa là dung mạo, dáng đẹp (thu), anh tuấn (công).

+ cây đại chú cồng / chú đại thụ (大叔 攻 / 大叔 受) phát âm là dàshū gōng / dàshū shòu. “chú”: người không còn trẻ (~ dưới 30 tuổi), giới tính “chú đại” thường đi kèm với cây đa tạ (一 受 多 攻). (≧ ∪ ≦) tại sao? “gừng càng già càng cay, càng già càng tốt”. (〃 ^ ∇ ^) ノ

+ phát âm là o jiāo gōng / shòu (傲 娇 攻 / 受) . Bề ngoài thì tỏ ra lạnh lùng, cứng đầu nhưng bên trong thì nhút nhát, xấu hổ và rất tốt bụng; đây là “sự kiêu ngạo”. nói ngắn gọn là “nhiệt bên ngoài và bên trong”.

+ dịu dàng (温柔) phát âm là wēnróu – tính cách nhẹ nhàng, dịu dàng, người luôn mang lại cảm giác ấm áp cho người khác.

+ phát âm là s gōng m shòu / m gōng s shòu – giới tính dị hình (つ) `●) σ. s (bạo dâm) – là người thích hành hạ người khác, m (bạo dâm) – là người bị bạo hành nhưng vẫn thích thú. thực sự là một trận đấu hoàn hảo. (・ Д ・ ` *) Ngoài ra, s & amp; m có thể được xem là cách viết tắt của cụm từ tớ & amp; amo (đầy tớ và chủ): Cách hiểu này thường hiếm.

+ huyết thống (血統 文) hoặc tiên ký bán huyết thống (血缘 羁绊) bao gồm: văn học cha con (父子 文), văn học huynh đệ (兄弟) 文) phả hệ văn học thường đi kèm với những năm cũ hơn và những năm hè. Tôi yêu mùa hè. (≧ ∪ ≦)

+ Phong cách Châu Âu (欧 风 文) : thể loại viết, tình tiết, tên nhân vật được phương Tây hóa.

+ Khảo cổ học trộm mộ (考古 盗墓) – thể loại lịch sử và địa chất thường liên quan đến xác ướp, hầm mộ (ai cập).

+ tiểu quýt mb (小 倌 mb) – ngày xưa có gái điếm chỉ bán gái hồi xuân nên chỉ có con lai. trong tiếng hiện đại ヾ (´∀`o) mb – moneyboy dùng để chỉ những anh chàng phục vụ những người đàn ông khác vì tiền.

+ đồng nhân – đồng nhân văn (同 人文) – hay còn gọi là fanfic trong tiếng Anh, doujinshi trong tiếng Nhật. thể loại sử dụng các nhân vật trong tác phẩm, phim yêu thích (không có bl) ghép theo sở thích của người viết. thường thì các tên nhân vật gốc được giữ nguyên, chỉ có bản gốc được thay đổi. (´∀ `) xin lưu ý trước khi đọc đồng nhân thì trước tiên phải đọc nguyên tác, nếu đọc đồng nhân trước thì suy nghĩ của bạn về nguyên tác sẽ bị xoắn lại. giá phi thường phải trả! ( ̄∀ ̄ *)

+ văn bản bị bỏ rơi (冰 恋 文) – http://www.handatuyet.com/2015/03/27/raw-dac-biet-cuoi-tuan-series-bang-lúen/

+ sản phẩm sữa mẹ (产 乳 文) – “nhũ hoa” là một bộ phận trên cơ thể phụ nữ được sử dụng để cho con bú. nhưng trong ngôn tình, một số tác giả cho nam có phần này và thường bao gồm thể loại sinh tử (生子 文).

+ văn học sinh tử (生子 文) : đây là một thể loại khá phổ biến. những người đàn ông yêu nhau thường không thể duy trì nòi giống. để giải quyết vấn đề này, tác giả thường cho nhân vật của mình khả năng có con. những lý do tại sao đàn ông có thể thụ thai thường là lưỡng tính, khoa học hiện đại, thuốc đặc biệt, cơ thể và tính khí khác nhau, luyện tập một số môn võ thuật (cổ đại), …

+ công đức bình thường / cái chết (平凡 攻 / 受) – thường đi kèm với vẻ đẹp / lòng trắc ẩn. bình thường có nghĩa là không đẹp cũng không xấu, dễ nhìn. ´ ー `) ノ

Xem thêm:  Nhận Làm Bằng Giả Giá Rẻ Chất Lượng Tại Làm Bằng Nhanh

+ đổi hồn (灵魂 转换) – thể loại có vấn đề và ít phổ biến. thường thì linh hồn biến thành một cái cây. chẳng hạn, công chúng yêu cây, vì lý do này hay lý do khác, cây bị đánh đổi với kẻ thù của công chúng, và cuối cùng yêu kẻ thù của mình (linh hồn là cây chị em).

+ văn chương thuần hậu (洁癖 文) : thể loại cũng ít viết, nhưng cũng không hiếm. “puro thermos” là người thích vệ sinh, thích sạch sẽ.

<3 nói chung là yêu đơn phương, bị hiểu lầm, bị ép làm người thay thế … chia làm 2 loại ngược tâm (虐 心) và ngược thân (虐 身).

+ giá trị siêu việt bằng không (穿越 架空) : giá trị siêu việt (穿越) – ký tự xuyên thời gian hoặc không gian đến một chiều không gian khác, giá không (架空) – không có thật, hư cấu. nếu tiêu thất thường có chủ đi cùng, thì công thường đi kèm với chủ. nhân vật chính có thể xuyên qua linh hồn (魂 穿), xuyên qua thể xác (身穿), hoặc xuyên qua cả linh hồn lẫn thể xác … nếu quay lại gọi là xuyên không (反 穿越).

+ chết để nhập hồn (借尸还魂) – nhân vật mượn xác để nhập hồn, thường là một cái cây.

<3

+ cổ trang (古代) hoặc cổ trang (古装) : đề cập đến bối cảnh cổ đại của Trung Quốc (cụ thể là). thể loại này thường gắn liền với phong thủy cổ trang (古风 雅韵), một thể loại lịch sử nhẹ nhàng nói về những phong tục thú vị và mẫu mực từ xưa.

+ hiện đại thành thị (现代 都市) : đam mê trong bối cảnh hiện đại.

+ future (未来) : niềm đam mê với viễn cảnh tương lai.

+ minh tinh văn (明星 文) : văn học về các nhân vật là nghệ sĩ (ca sĩ, diễn viên, …).

+ chân thành (深情) – trong tình yêu (痴情) : tình yêu chân thành và nồng cháy dành cho người mình yêu.

<3 cho những người đã khuất hoặc đã mất tích.

+ luân hồi (重生 文) : tái sinh (重生) – sống lại, trở về quá khứ, linh hồn hiện tại hợp nhất với thể xác cũ. p / s: do nhầm lẫn của bạn đọc qt và qt nên cùng 1 chữ cái trong bài (lặp lại) nên bị hiểu nhầm là cân trong cân.

<3 vài cuộc phản đối.

+ hài (諧 文) : thể loại gồm nhiều tình tiết hài hước, vui nhộn (詼諧).

+ quốc tịch & amp; style (民国 & amp; 文革) : Bạn có thể nói lại về lịch sử và văn hóa Trung Quốc, nhưng với một số sửa đổi, một số sự kiện lịch sử hoặc con người.

+ sp = 训诫 về cơ bản nó chỉ là một lời dạy, có thể là đánh đòn, trừng phạt, có thể có cả tập sm (nó chỉ là một tập), hoặc nếu không nó sẽ chuyển thành văn bản và sau đó bạn sẽ phải tách các sản phẩm).

+ 强 取 豪 夺 (cường giả) có nghĩa là dùng vũ lực hoặc sức mạnh để lấy / trộm thứ bạn muốn. mạnh về chuyên chế (強暴); quốc phòng là để phân phối, để lấy; gallantry (豪 奪) là hành vi trộm cắp trơ trẽn và nổi loạn.

+ gốc cỏ (草根) : gốc cỏ, gốc rễ 根本 – gốc cỏ theo nghĩa này là gốc (bình dân) nhà. thảo trong bản thảo (草率), gốc trong sắc (根性) – gốc trong bản thảo theo nghĩa này là bản chất bất cẩn. hơn nữa, theo yenen @ vns, rễ thảo mộc còn có nghĩa là bướng bỉnh (từ câu “lửa dại cháy không dứt, gió xuân sinh sôi” – “lửa ruộng không cháy, gió xuân lại mọc”); tìm thấy ở khắp mọi nơi; chỉ là một tập thể ưu tú nhưng là những con người giản dị, không phô trương, không tự phụ, sống vui vẻ.

+ trung cấp (中 二) xuất phát từ cụm từ “trung bệnh” (gọi là bệnh ngày hai) là một câu tục ngữ Nhật Bản: chỉ trường trung học năm thứ hai (tương đương với em lớp 8), vị thành niên có ý thức về cái tôi mạnh mẽ, nhất là trong lời nói và hành động, coi mình là trung tâm. tuy gọi là “bệnh” nhưng không cần chữa khỏi, y học không kể “bệnh”. Ở Việt Nam, “bệnh trung gian” còn được gọi là “bệnh tuổi dậy thì”.

+ văn chương sát thủ (杀手 文) : sát thủ (杀手) – người chuyên giết thuê.

+ cẩu thối (狗腿) : đây là từ ám chỉ người dân Hồ Nam (Trung Quốc) với người khác. có nghĩa là gian ác, thông minh hơn người (ghen tị); một người chuyên làm việc xấu (không biết phân biệt thiện ác), tin tưởng sếp lớn, khi dễ người khác bị mắng là “đồ chó thối”. ở Việt Nam, nó thường bị chửi là “đồ chó”.

Related Articles

Back to top button