Etou anou là gì

Cùng học một số câu đàm thoại tiếng Nhật cơ bản thường dùng trong cuộc sống hàng ngày

Du học Nhật Bản 2015

1.lời chào.ohayo (ohayoo) = chào buổi sáng (thường khi bạn gặp người mới thì thêm gozaimasu) konnichiwa = chào buổi chiều hoặc hellokonbanwa = chào buổi tối oyasuminasai = chúc ngủ ngon sayonara (sayoonara) = tạm biệtja ( dewa) mata = tạm biệt mata ashita = hẹn gặp ikimasu/ikou vào ngày mai = Tôi/chúng ta đến itarashai = bảo trọng nhé hisashiburi = lâu rồi không gặp/ne = thistadaima = Tôi/tôi về rồi nhéokairi = chào mừng đến với nhà omatase = xin lỗi đã để bạn đợi/ tôi’ tôi đang đến/tôi đang đến.moshi moshi = xin chào/xin chào (gọi)

2. danh từ và đại từ watashi/boku/ore = tôi/của tôi/của tôi (làm vị ngữ) (tùy thuộc vào ngữ cảnh) anata/kimi/omae = anh/anh ấy (làm vị ngữ)/của bạn (tùy thuộc vào ngữ cảnh) tachi = nhóm nếu minna = mọi người /friendssempai = huynh trưởng/học sinh trên lớp một hoặc người có kinh nghiệm sống kouhai = người ít tuổi hơn/học sinh dưới lớp một tenchou = quản lý/chủ cửa hàng taichou = lãnh đạo/xeotoosan = chaoyaji = cha (nhưng có ý xấu, chẳng hạn xưng hô một ông già) )okaasan = momofukuro = mẹ (ditto) oniisan = anh họ, đôi khi được dùng để cảm ơn một người đàn ông trẻ tuổi oneesan = anh em họ, đôi khi được dùng để cảm ơn một phụ nữ trẻ oto = em trai imouto = chị gái ojiisan = chú/ông ( tùy theo ngữ cảnh ) obaasan = cái gì/bà hoặc một bà già (tùy ngữ cảnh) itoko = em họ otoko = đàn ông/trẻ em traionna = phụ nữ/con gái obocchama = con trai/có nghĩa là ojousan = quý bà (đứng trong đau đớn) ojousama = phụ nữ/con gái, quý bà thuộc tầng lớp thượng lưu okyakusan = clientsensei = giáo viên hoặc bác sĩ (tùy ngữ cảnh) baka/aho = thằng ngốc/foobaka = thằng đại ngốc yajin = người thô lỗusotsuki = kẻ nói dối cao tay (vd: bakayaro)

3. Phép lịch sự san = dùng để xưng hô với người lạ (có kèm theo tên). chan = dùng để xưng hô với người rất thân hoặc người cùng tầm vóc hoặc nhỏ hơn (có liên quan đến tên gọi). Thường dùng để phân biệt cá cái. kun = dùng để xưng hô với người rất thân hoặc người giống hoặc rút gọn (liên quan đến tên). Con gái thường gọi con trai là kun, hoặc đô đốc/giáo viên/học sinh.sama = dùng để xưng hô với người rất tôn trọng. Thường dùng trong các buổi lễ. Đôi khi cũng được sử dụng theo cách rất châm biếm, chỉ có một người tư sản mới làm sang.dono = Được sử dụng để nói với một người với sự tôn trọng lớn. Ngày nay người ta hiếm khi sử dụng tước hiệu này, nhưng đôi khi nó được dùng để xưng hô với ông chủ/ông chủ. none = chỉ dùng khi hai người rất thân (thường là bà con, họ hàng

4. Dấu chấm than demo = butdare = aidoko = Đănani = what/whatnande/doushite = tại sao/tại sao doushiyou = tôi nên làm gì /xin chào (thường là lần đầu tiên)/ rất vui được gặp bạnsorekoso = tôi cũng vậy (đã từng trả lời câu hỏi yoroshiku) arigato (arigatoo) = cảm ơn bạndoumo = nhiều (liên quan đến arigato, cảm ơn rất nhiều, cách trang trọng nhất là domoo arigatogozaimashita) gomen = sorrysumimasen = xin lỗi đã làm phiền = đáng sợ / kinh hoànghidoii = độc ác / độc ác / không công bằng = lookkikoete = bạn Nghe thấy gì không? anou/etou/nee = nói (thường dùng để bắt đầu một ý định) mou = khỉ gió (cô gái điềm tĩnh) thường dùng cụm từ này để chửi rủa/lên án) yatta = yeah/làm xong (thường dùng để vỗ tay) zettai = tuyệt đối/hoàn toàn/dĩ nhiên zenzen = mọi thứ đều hotto = a ch matte/smallmatte = đợi/dừng lại diabunai = cẩn thận konnaide = tránh xa hayaku = nhanh lên kairo = Tôi/chúng ta sẽ về nhà sớm ganbatte/ganbare = chúc bạn khỏe may mắn/hoàn thành tốt.ganbarimasu = Tôi sẽ cố gắng hết sức vì tôi/hãy để tôi lotanomu = làm điều đó cho tôi/tôi trông cậy vào bạn itadakimasu = bắt đầu (thường là trong bữa ăn)/hãy ăn okawari = tôi muốn thứ khác cogoshousama = xong rồi / tôi ‘m no wakarimasu = Tôi hiểu wakaranai/shiranai = Tôi không thể / không hiểu chi / che = hmmchikusho = fuckitai /ite = đau quá daijoubu = đừng lo lắng / sao cũng được shikatanai / shoganai = bỏ cuộc / bỏ cuộc upanandemonai = Không có gì (gọi tắt là nandemo) komatta = Tôi/chúng ta bị mắc kẹt mất rồi shimatta = oh nouso = phẳng / không đúng đâusonna = phẳng/suayashi/fushigi = kỳ lạ/tò mò = urusai = yên lặng/quá ồn ào kirai = tôi ghét youdai kirai = tôi thực sự ghét anh ta taku = Thành ngữ thường dùng oh my bro/ oh /goshmoshizuka ni = im lặng/bình tĩnh na = kỳ lạ chikoku shite = i t root lokotae te = trả lời tôi!

5. Hỏi daponamae wa?: Bạn tên gì? watashi wa + name + desu : tên tôi là nanji desu ka : bây giờ là mấy giờ? nan desu ka : có chuyện gì hajime masite : xin chào! dozo zorosiku onegaisimas : Từ bây giờ, tôi đang tìm kiếm sự trợ giúp trong trường hợp đặc biệt :zoji : 4 giờkuji : 9 giờshichiji : 7 giờ

6. Tên địa điểm smgingko : bankboin : bệnh viện supa : super thiichiba : chợ koen : park gako : trường học

Bạn nghĩ học tiếng Nhật có khó không? Không khó lắm phải không nào, nó rất dễ và rất thú vị nếu chúng ta biết cách học. Chúc bạn học tốt

Related Articles

Back to top button