Tất tần tật về cấu trúc Insist [Ví dụ chi tiết] – Step Up English

Hãy tưởng tượng một tình huống mà bạn quyết tâm làm điều gì đó bất kể ai ngăn cản bạn, bạn sẽ sử dụng cấu trúc nào trong tiếng Anh? Sự bền bỉ, tự tin và một số tính bướng bỉnh này sẽ được truyền đạt thông qua cấu trúc của sự bền bỉ. Ý nghĩa cụ thể của cấu trúc stick và cách sử dụng nó được tìm hiểu trong bài viết tiếp theo.

1. Kiên trì nghĩa là gì?

Trong tiếng Anh, động từ Persist có nghĩa là kiên trì, khăng khăng, yêu cầu (làm điều gì đó), thể hiện nhu cầu mạnh mẽ. Ý kiến ​​mạnh mẽ hoặc chắc chắn , đặc biệt khi người khác không đồng ý với người nói.

cau truc insist

Ví dụ:

  • Anh ấy khăng khăng đợi cô ấy cho đến khi cô ấy đến.

Anh ấy khăng khăng đợi cô ấy cho đến khi cô ấy đến.

  • Cha tôi khăng khăng rằng ông ấy phải làm tất cả việc nhà hôm nay.

Hôm nay bố tôi khăng khăng rằng ông ấy phải làm tất cả việc nhà.

  • Họ nhấn mạnh rằng tất cả các từ chửi thề phải được xóa khỏi sách.

Họ nhất quyết xóa tất cả các từ chửi thề khỏi cuốn sách.

  • Người quản lý nhấn mạnh vào khả năng học hỏi của John.

Người quản lý nhấn mạnh (tin tưởng) khả năng học hỏi của John.

  • Tại sao bạn nhấn mạnh vào khả năng này?

Tại sao bạn rất tự tin về khả năng này?

2. Bám sát cấu trúc và cách sử dụng

Cấu trúc kiên trì có hai cách sử dụng trong tiếng Anh, kiên trì và kiên trì. Khi một câu có hai chủ ngữ khác nhau, chúng ta phải dùng kiên trì để diễn đạt ý rõ ràng.

Tùy thuộc vào ngữ cảnh của câu, chúng tôi dịch và hiểu các câu tuân theo cấu trúc một cách hợp lý nhất có thể. Điều này có thể luyện tập nhanh chóng khi tiếp xúc nhiều với tiếng Anh, chẳng hạn như xem phim tiếng Anh, nghe nhạc …

cau truc insist

Tuân thủ cấu trúc

Cấu trúc:

Bám vào một thứ gì đó (danh từ / cụm danh từ / v-ing)

Nhấn mạnh vào điều gì đó

Ví dụ:

  • John nhấn mạnh về sự cần thiết phải học tiếng Anh.

John nhấn mạnh tầm quan trọng của việc học tiếng Anh.

  • Họ khẳng định họ vô tội, nhưng cảnh sát không tin họ.

Họ khẳng định họ vô tội, nhưng cảnh sát không tin họ.

  • Lisa nhất quyết đến trung tâm mua sắm để mua quần áo mới.

lisa khăng khăng muốn đến trung tâm mua sắm để mua quần áo mới.

    Anh trai tôi nhất quyết chở tôi đến bữa tiệc đó.

Anh trai tôi nhất quyết đưa tôi đến bữa tiệc đó.

  • Bạn đã nhất quyết mua chiếc bánh này?

Bạn có chắc chắn mình đã mua chiếc bánh này không?

Tăng cường cấu trúc

Cấu trúc:

Năn nỉ ai đó đang làm gì đó

(giữ + s + v-inf)

Có, hãy nhấn mạnh ai làm gì

Ví dụ:

  • Bạn có khăng khăng rằng Jack không làm gì sai không?

Bạn có chắc Jack không làm gì sai không?

  • Tôi nhấn mạnh rằng chúng tôi cần thuê thêm người.

Tôi nhấn mạnh rằng chúng tôi cần thuê thêm người.

      Đứa trẻ đòi mẹ ở nhà.

    Cậu bé đòi mẹ ở nhà.

    • anya khẳng định anh trai mình không vượt rào.

    anya khẳng định anh trai cô không làm hỏng hàng rào.

    • Hãy tham gia cùng chúng tôi. – Chà, nếu anh nhấn mạnh.

    Hãy đến với chúng tôi. – Chà, nếu anh nhấn mạnh.

    Hãy nhớ rằng các mệnh đề sau trong cấu trúc khẳng định làm cho động từ nguyên thể (không liên hợp), bất kể câu đó ở thì hiện tại hay quá khứ.

    Như trên, chúng ta thấy rằng các động từ “do”, “need” và “stay” đều ở dạng v-inf.

    Nhưng trong văn nói, đặc biệt là ở thì quá khứ và động từ to be, mệnh đề đó thường được sử dụng ở thì quá khứ.

    Ví dụ:

    • Anh ta khẳng định (tin tưởng) rằng anh ta vô tội.

    Anh ấy khẳng định mình vô tội.

    • Paul vẫn khẳng định (tin tưởng) rằng anh ấy không làm gì sai.

    Paul vẫn tin rằng mình không làm gì sai.

    Xem thêm:

      1. Cấu trúc và cách sử dụng tiếng Anh tránh
      2. Tiếng Anh cung cấp cấu trúc và cách sử dụng

>

3. Tuân thủ bài tập có cấu trúc

Bạn đã hiểu rõ hơn về cấu trúc bền vững. Mời các bạn làm bài tập nhỏ sau để nhớ lâu hơn kiến ​​thức này nhé.

cau truc insist

Bài tập 1: Chọn câu trả lời đúng

1. Họ nhất quyết yêu cầu cô đi dự tiệc

A. tham gia b. tham gia c. tham gia d. tham gia

2. Anh nhất quyết mua iPhone mới.

A. đi tới B. đi đến c. lớn d. đi

3. Tại sao bạn cứ khăng khăng với Jenny ____ chiếc bánh này?

A. làm cho B. làm cho c. làm cho d. làm cho

4. Anh ta nhất quyết đòi đi sở thú.

A. trong b. in c. lớn d. trên

5. Chúng tôi khẳng định _____ chúng tôi yêu bộ phim này.

A. đây b. cái này c. d. ở đó

Trả lời:

  1. d
  2. b
  3. a
  4. d
  5. c

Bài 2: Tính kiên trì trong câu

  1. Bạn có chắc chắn rằng tất cả các vấn đề là của bạn không?
  2. Trưởng nhóm khẳng định rằng có điều gì đó tồi tệ đã xảy ra.
  3. Chúng tôi nhất quyết đi biển vào tháng tới.
  4. Dù không luyện tập nhiều nhưng tôi nhất quyết tham gia cuộc thi này.
  5. Tôi muốn sống ở thành phố, nhưng bố mẹ tôi nhất quyết muốn đến một thị trấn nhỏ ở nông thôn.

Trả lời

  1. Bạn có khăng khăng rằng vấn đề là / là của bạn không?
  2. Người lãnh đạo khẳng định rằng có điều gì đó tồi tệ đã xảy ra / đã xảy ra.
  3. Chúng tôi nhất quyết đi biển trong tháng này.
  4. Họ kiên quyết tham gia cuộc thi, mặc dù họ không luyện tập nhiều.
  5. Tôi muốn sống ở thành phố, nhưng bố mẹ tôi nhất quyết không cho đến một thị trấn nhỏ ở nông thôn.

Bài viết trên tổng hợp kiến ​​thức về cấu trúc và cách dùng. Cấu trúc này được sử dụng đa dạng trong tiếng Anh và nên sử dụng đúng cách. Hãy vững bước và hy vọng bạn có thể cải thiện trình độ tiếng Anh của mình một cách nhanh chóng.

Nhận xét

Nhận xét

Related Articles

Back to top button