1. Xử lý trực tiếp hộ chiếu phổ thông
Theo Điều 15 của Luật Nhập cư Việt Nam, quy trình xử lý hộ chiếu nói chung như sau:
1.1. Đơn xin cấp hộ chiếu
– Biểu mẫu khai báo
– Chân dung
Xem thêm: Tôi có cần chụp ảnh trước khi làm hộ chiếu không?
– Bản sao Giấy khai sinh / Trích lục khai sinh đối với người dưới 14 tuổi.
– Nếu được cấp, hộ chiếu phổ thông cuối cùng được cấp. Trường hợp bị mất hộ chiếu thì phải gửi kèm theo thông báo mất hoặc thông báo đã nhận được tin báo mất của cơ quan có thẩm quyền.
– Bản sao Chứng minh nhân dân / Căn cước công dân nếu thông tin cá nhân đã thay đổi so với hộ chiếu được cấp lần cuối;
– Bản sao có chứng thực giấy tờ của người đại diện theo pháp luật của người dưới 14 tuổi chứng thực người mất năng lực, khó khăn về nhận thức, điều khiển hành vi hoặc do cơ quan có thẩm quyền cấp. Được cấp phép tại Việt Nam.
Nếu bản sao không được chứng thực thì phải xuất trình bản chính để xác minh và đối chiếu.
1.2. Vị trí hộ chiếu
– Trường hợp đầu tiên
- Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thường trú, tạm trú;
-
Nếu bạn có thẻ Căn cước công dân, bạn có thể đến làm việc tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh một cách thuận tiện nhất.
- Nếu gặp một trong các trường hợp đặc biệt sau, bạn có thể làm việc tại Cục quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an:
- Bất kỳ cơ quan quản lý xuất nhập cảnh cấp tỉnh nào;
-
Cục Quản lý Xuất nhập cảnh Bộ Công an.
1.3. Trình tự các bước làm hộ chiếu
Bước 1: Điền vào tờ khai
Bước 2 : Công chức kiểm tra thông tin, chụp ảnh, lấy dấu vân tay
Công chức kiểm tra, đối chiếu với thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất nhập cảnh.
Chụp ảnh chân dung và sử dụng chip điện tử để thu thập dấu vân tay cho những người xin hộ chiếu lần đầu tiên.
Bước 3: Thanh toán Phí, Trả lại Cuộc hẹn
Trường hợp cá nhân không cấp hộ chiếu thì Cục quản lý xuất nhập cảnh có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
2. Thủ tục Hộ chiếu Trực tuyến
2.1. Điều kiện đăng ký hộ chiếu trực tuyến
Đăng ký Thủ tục Hộ chiếu tại Cổng dịch vụ công Trực tuyến là:
– Công dân Việt Nam có căn cước công dân hợp lệ;
– Có tài khoản trên cổng dịch vụ công của chính phủ;
– Thanh toán có thể được thực hiện trực tuyến thông qua hệ thống thanh toán của chính phủ.
2.2. Trình tự các bước làm hộ chiếu trực tuyến
Quy trình cấp Hộ chiếu phổ thông qua Cổng dịch vụ công thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Truy cập Cổng dịch vụ công trực tuyến của Bộ Công an https://dichvucong.bocongan.gov.vn/bocongan/bothutuc?malv=ql_xuat_nhap_canh.
Bước thứ hai: Đăng nhập vào hệ thống và chọn quy trình cấp hộ chiếu
Bước 3: Điền tất cả thông tin vào mẫu đơn xin cấp hộ chiếu
Vui lòng điền vào địa chỉ email của bạn và tải lên ảnh hồ sơ của bạn.
Bước 4: Chọn hình thức nhận hộ chiếu và thanh toán trực tuyến
Mọi người có thể chọn nhận hộ chiếu của mình thông qua dịch vụ bưu điện hoặc đến trực tiếp văn phòng nhập cư.
3. Phí hộ chiếu
Theo biểu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư số 25/2021 / tt-btc, lệ phí cấp hộ chiếu như sau:
Nội dung
Cấp độ lễ tân
(Đồng / Hạng)
Cấp độ mới
200.000
Phát hành lại do hư hỏng hoặc mất mát
400.000
Cung cấp chứng chỉ về yếu tố nhân sự
100.000
4. Thời hạn hộ chiếu
Cơ quan tố tụng
Giới hạn thời gian
Bậc 1
Cơ quan kiểm soát xuất nhập cảnh công an cấp tỉnh nơi bạn thường trú hoặc tạm trú.
Nếu có căn cước công dân, bạn có thể xin cấp tại nơi thuận tiện cho việc quản lý xuất nhập cảnh của Công an tỉnh.
8 ngày làm việc kể từ khi nhận được.
Cấp độ 2 trở lên
Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh thuận tiện hoặc Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an.
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được.
Cấp hộ chiếu lần đầu khi thuộc một trong các trường hợp sau:
-Có giấy giới thiệu của bệnh viện hoặc yêu cầu ra nước ngoài chữa bệnh;
– Có lý do để xác định rằng một người thân đang sống ở nước ngoài đã xảy ra tai nạn, bệnh tật hoặc tử vong;
– Có văn bản đề nghị trực tiếp quản lý cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức, nhân viên cơ quan;
– Vì lý do nhân đạo hoặc cấp bách khác do Thủ trưởng cơ quan quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an xác định.
– Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thường trú, tạm trú.
-Nếu có thẻ Căn cước công dân, bạn có thể đến Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh tại địa điểm thuận tiện.
– Cục Quản lý Xuất nhập cảnh Bộ Công an.
3 ngày làm việc kể từ khi nhận được
5. Một số câu hỏi thường gặp khi xin hộ chiếu?
5.1. Làm hộ chiếu ở đâu Hà Nội?
Có 02 nơi ở Hà Nội để làm hộ chiếu phổ thông:
– Phòng Quản lý Xuất nhập cảnh – Địa chỉ: 44 pham ngoc thach, dong da
Nơi đây cấp hộ chiếu cho công dân thường trú và tạm trú tại: cau giay, dong da, hai ba trung, hoan kiem, long bien, tay ho, soc son huyện, dong anh, tu liem, gia lam, me linh , Hoàng Mai.
– Cục quản lý xuất nhập cảnh – Cơ sở 2. Địa chỉ: quang trung, quận 6. Hedong Hà Nội
Nơi đây cấp hộ chiếu cho công dân có hộ khẩu thường trú và tạm trú tại: thanh xuân, hà đông, sơn tay, ba vi, mỹ đình, quốc oai, mỹ đức, dân phường, mỹ linh, phúc thọ, phu xuyen, soc son, thach that, thanh tri, luon tu tin, tu liem, ung hoa, hoai duc.
5.2. Nhận hộ chiếu ở đâu trong thành phố? tp hcm?
Hồ Chí Minh cấp hộ chiếu cho người do Cục quản lý xuất nhập cảnh – Địa chỉ: 196 nguyễn thị minh khai, phường 6, quận 3.
Điện thoại: (08) .38.299.398 – Fax: (08) .38.244.075
5.3. Có phải làm hộ chiếu cho trẻ em không?
Theo quy định tại Điều 33 Luật Xuất nhập cảnh của công dân Việt Nam, cả người lớn và trẻ em đều phải cung cấp hộ chiếu và thị thực khi làm thủ tục xuất cảnh ra nước ngoài. Vì vậy, đứa trẻ cũng cần có hộ chiếu và visa để ra nước ngoài.
Ngoài ra, Điều 33, khoản 2 của luật cũng quy định rằng người dưới 14 tuổi không được rời khỏi đất nước một mình và phải có người đại diện hợp pháp đi cùng.
Trên đây là cách chi tiết nhất và dễ dàng nhất về toàn bộ quy định của thủ tục hộ chiếu . Mọi thắc mắc vui lòng liên hệ 1900.6192 để được hỗ trợ và giải đáp.
a) Có giấy giới thiệu của bệnh viện hoặc yêu cầu đi nước ngoài;
b) Có lý do để xác định rằng một người thân đang sống ở nước ngoài đã xảy ra tai nạn, bệnh tật hoặc tử vong;
c) Có đơn của cơ quan trực tiếp quản lý cán bộ, công chức, viên chức, quân nhân, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức;
d) Vì lý do nhân đạo hoặc cấp bách khác theo quyết định của Thủ trưởng cơ quan quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an.
-Đơn xin trợ cấp thứ hai và tiếp theo