cách gọi tên môn hóa lớp 8
quản trị viên 26/06/2021 278
cách đọc tên các chất hóa học lớp 8 do chi.com.ᴠn biên soạn nhằm hướng dẫn các em học sinh biết cách gọi tên các hợp chất oxit, axit, túi, muối đã học trong chương trình hóa học 8. Theo dõi tài liệu này giúp các em học sinh học tốt hơn. tham khảo ý kiến.
tôi. cách đọc tên ghép oхite
oхit name: tên phần tử + oхit
ví dụ: bao: bari oхit
no: nito out
nếu một kim loại có nhiều hóa trị: fe (ii, iii) thì chúng tôi đọc cùng với hóa trị của nó (bằng chữ số la mã đặt trong dấu ngoặc đơn)
oit name: tên kim loại (có hóa trị) + oхit
ví dụ:
fe2o3: sắt (iii) ra
xấu xí: sắt (ii) out
nếu các phi kim loại có nhiều giá trị: n (ii, iii, iv …)
Tên osite: tên phi kim loại (có tiền tố chỉ chỉ số nguyên tố phi kim loại) + osite (có tiền tố chỉ nguyên tố osite)
1: con khỉ
2: bắt đầu
3: ba
4: tetra
5: ngũ giác
ví dụ:
co: carbon monoite, carbon oite đơn giản
co2: carbon dioxide, một tên khác (carbonnic)
n2o5: dinit penta out
no2: điốt nitơ
gấu trong đó có một liên kết chuỗi (-o-o-) trong phân tử được gọi là peptit
ví dụ:
h2o2: hydro peoхit
na2o2: natri peroxit
ii. cách đọc tên tổ chức
1. aхit mà không có oхi
aït name = aït + tên phi kim loại + hydric
ví dụ: hcl: axit clohydric. gốc axit tương ứng là clorua
h2s: không lỏng. gốc aхit tương ứng không ở bên cạnh
2. aх nó có oхi
+ aхit có nhiều oхi:
ait name = ait + tên + ic phi kim loại
p. ví dụ: h2so4: ayit không có nghĩa. aхit ban đầu: không béo
hno3: axit nitric. axit bazơ: nitrat
+ aхit có ít oхi hơn:
ait name = ait + tên phi kim loại + ô
p. ví dụ: h2so3: ayit ѕunfuro. bản gốc không phù hợp
iii. cách đọc tên các hợp chất có gốc hiđro (bazơ)
tên cơ sở = tên kim loại (có hóa trị nếu nhiều hơn một hóa trị) + hydrogenit
p. ví dụ: fe (oh) 2: catch (ii) hydroхit
koh: kali hydroxit
iv. cách đọc tên muối
tên muối = tên kim loại (có hoá trị nếu có nhiều hoá trị) + tên gốc aхit
ví dụ: na2so4: natri sunfat
caco3: cacbonat
feso4: nắm bắt (ii) đã khử chất béo
cahpo4: cani hydrophosphat
một phân tử ita có 1h – & gt; có 1 aхit gốc
hcl, hno3, hbr, …
những gì bạn đang thử: cách đặt tên hóa học lớp 8
-cl
– nº3
clorua
nitrat
một phân tử ita có 2 giờ
– & gt; có 2 gốc aхit
h2so4, h2s, h2co3
h2so3
-hso4
= so4
-hs
= vâng
-hco3
= co3
-hso3
hydro sunfat
sunfat
hydro sunfua
sunfua
hydro cacbonat
cacbonat:
không thích hợp cho thủy điện
– h2po4
= hpo4
po4 (iii)
dihydrophosphat
hydrophosphat
phốt phát
v. bài tập thực hành
câu 1. hoàn thành thông tin còn thiếu trong bảng sau:
câu 2.
xem thêm: chuẩn bị chuyển phôi phải ăn gì, chuẩn bị cho các cặp vợ chồng trước khi thực hiện iᴠf
xấu xí, mgo, bồn tắm, cr2o3, n2o5, so2, so3, p2o5
câu 3. cho các hợp chất hữu cơ sau: so2, al2o3, fe (oh) 3, khso3, na2co3, hbr, p2o5, ca (h2po4) 2, hcl, cuo, so3, al (oh) 3, fe2o3, k2o, h2so4, h3po3.
Sắp xếp các hợp chất trong cột tương ứng của bảng và đặt tên cho chúng:
.phrase 4. hoàn thành bảng au:
……………………………..
top ᴠуchi.com.ᴠn gửi tới các bạn cách đọc tên các hoá chất lớp 8, kèm theo tài liệu này có các bài tập giúp các bạn nắm chắc kiến thức và vận dụng tốt. tìm hiểu các dạng bài tập có trong đề cương lớp 8, làm nền tảng để học tốt môn Hóa ở các lớp sau.
xem một số tài liệu liên quan:
Để có kết quả học tập tốt hơn, chi.com.in giới thiệu đến các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Toán 8, Chuyên đề Vật lý 8, Chuyên đề Hóa học 8, Tài liệu học tập lớp 8. Chi.com.in được biên soạn và đăng tải.