1. Hiểu thế chấp
1.1. Thế chấp là gì?
thế chấp là thế chấp.
Thế chấp là hình thức thế chấp tài sản, trong đó bên thế chấp dùng tài sản thuộc sở hữu của bên thế chấp để bảo đảm cho việc thực hiện nghĩa vụ dân sự của bên nhận thế chấp và không chuyển giao tài sản đó cho bên nhận thế chấp.
Nghĩa của từ mortgage trong tiếng Anh như sau:
thế chấp: thế chấp
Thế chấp được định nghĩa trong Từ điển Cambridge là “một thỏa thuận cho phép bạn vay tiền từ ngân hàng hoặc tổ chức tương tự bằng cách cung cấp một thứ gì đó có giá trị”. (một thỏa thuận cho phép bạn vay tiền từ ngân hàng hoặc tổ chức tương tự bằng cách cung cấp một thứ gì đó có giá trị).
Ví dụ: Anh ấy vay thế chấp 100.000 đô la để mua một chiếc ô tô mới. (Anh ấy đã thế chấp 100.000 đô la để mua một chiếc ô tô mới.
Một số động từ và danh từ thường dùng với thế chấp:
-
đăng ký/rút/nhận thế chấp: đăng ký/mua/cho vay thế chấp là thế chấp có lãi suất cố định của bạn
-
pay/pay off/repay a mortgage: trả/trả hết/trả nợ thế chấp (một phần lớn trong số đó sẽ được dùng để trả nợ thế chấp)
-
Thanh toán/Trả nợ thế chấp: Thanh toán khoản thế chấp (lãi suất tăng, người thế chấp không thể thanh toán thế chấp hàng tháng)
-
Khoản nợ thế chấp/vỡ nợ: vỡ nợ, nợ thế chấp
Tầm quan trọng của tài sản thế chấp theo những cách khác:
-
Hóa chất, Vật liệu: Cầm cố, Thế chấp
-
Trong xây dựng: Thế chấp
-
Kỹ thuật chung: cầm đồ, cầm cố
-
Trong lĩnh vực kinh tế: thế chấp, cầm cố, cầm đồ, thế chấp
Một số từ thường được liên kết với thế chấp, chẳng hạn như:
cụm từ
ý nghĩa
cụm từ
ý nghĩa
Khấu hao thế chấp của bạn
Trả nợ thế chấp
Phí thả nổi
Thế chấp di động
Trái phiếu thế chấp được ủy quyền
Trái phiếu thế chấp được xếp hạng
Thế chấp trả nợ khi tốt nghiệp
Thế chấp hoàn trả dần
Thế chấp hai tuần một lần
Được đảm bảo dưới dạng thanh toán hai tuần một lần
Thế chấp chỉ trả lãi
Thế chấp chỉ trả lãi
Thế chấp toàn bộ
thế chấp thế chấp
Giải phóng thế chấp
Trả nợ thế chấp
Thế chấp trên và dưới
Khoản vay thế chấp có giới hạn
trái phiếu thế chấp
tài liệu thế chấp
Thế chấp có giới hạn
Trái phiếu thế chấp đã sửa đổi
con nợ thế chấp
thế chấp, thế chấp
Là tài sản thế chấp hợp pháp
Ủy thác thế chấp hợp pháp
Thị trường thế chấp
Thị trường thế chấp
Thế chấp cắt cổ
Thế chấp không thế chấp
khoản vay thế chấp
khoản vay thế chấp
Thế chấp có lãi suất cố định
Thế chấp có lãi suất cố định
phí thế chấp
phụ phí thế chấp
bảo lãnh thế chấp
bảo lãnh thế chấp
Thế chấp có kỳ hạn
Các khoản vay thế chấp có thể được thế chấp
Mở thế chấp
Hợp đồng thế chấp có thời hạn
Tài sản thế chấp không giới hạn
Tài sản thế chấp không giới hạn
Các khoản thế chấp được điều chỉnh theo mức giá
Thế chấp được điều chỉnh theo giá
Thế chấp xứ Wales
nợ thế chấp
Thế chấp mua lại
Mua lại tài sản thế chấp
Thế chấp trực tiếp
Thế chấp trực tiếp
Trả nợ
Trả nợ thế chấp
Chuyển nhượng thế chấp
chuyển thế chấp
1.2. từ đồng nghĩa của thế chấp là gì?
Một số từ đồng nghĩa với thế chấp bao gồm: hợp đồng, khoản nợ, chứng thư, khoản vay của chủ sở hữu nhà, cầm cố, khoản vay, khoản vay), nghĩa vụ, cầm đồ.
1.3. Phân biệt thế chấp và cho vay
Trong tiếng Anh, cả “mortgage” và “loan” đều có nghĩa là khoản vay, nhưng cách dùng của hai từ này khác nhau:
Khoản vay: Được định nghĩa trong từ điển là “số tiền thường được vay từ ngân hàng và phải được hoàn trả, thường cùng với một số tiền bổ sung mà bạn phải trả dưới dạng phí cho vay”. (Số tiền vay từ ngân hàng, thường được hoàn trả với lãi suất.
Ví dụ đơn giản dưới đây sẽ giúp bạn dễ dàng phân biệt hai từ tiếng Anh này:
Vay: Vay tiền ngân hàng, trả gốc kèm lãi
Thế chấp: Vay tiền ngân hàng để mua nhà, nếu không trả được nợ thì ngân hàng sẽ giữ nhà.
1.4. Giải thích một số điều khoản thế chấp
1. Tỷ lệ thế chấp: Tỷ lệ thế chấp. Lãi suất thế chấp là lãi suất tính cho một khoản thế chấp, do người cho vay ấn định và có thể cố định, không đổi trong suốt thời gian thế chấp. Tỷ lệ thế chấp có thể khác nhau tùy thuộc vào người đi vay và tình trạng tín dụng của họ.
2. Thế chấp ngược:là khoản vay dành cho người cao tuổi từ 62 tuổi trở lên. Những khoản vay này cho phép chủ sở hữu nhà chuyển đổi vốn chủ sở hữu nhà thành tiền mặt mà không cần thanh toán thế chấp hàng tháng.
2. Thế chấp là gì?
Thế chấp tài sản là việc bên thế chấp dùng tài sản để lấy một lượng tài sản nhất định. Bên thế chấp phải bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự đối với bên nhận thế chấp và không được chuyển giao tài sản cho bên nhận thế chấp.
Theo quy định của Bộ luật Dân sự năm 2015 định nghĩa về thế chấp tài sản như sau: “Thế chấp tài sản là việc một bên dùng tài sản để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ của mình mà không giao tài sản đó cho bên nhận thế chấp. tài sản do bên nhận thế chấp cầm giữ hoặc hai bên đồng ý để Tài sản thế chấp được chuyển giao cho bên thứ ba.”
3. Đặc điểm và phân loại thế chấp
3.1. Tính năng thế chấp
Một số đặc điểm của tài sản thế chấp mà bên thế chấp và bên nhận thế chấp cần tuân thủ như sau:
Trước hết, khi thế chấp tài sản cá nhân, bên thế chấp không cần chuyển hiện trạng tài sản mà chỉ cần giao đầy đủ các giấy tờ bản chính chứng minh quyền sở hữu tài sản.
Thứ hai, bên nhận thế chấp có quyền sử dụng tài sản trong thời gian thế chấp với điều kiện không gây thiệt hại cho tài sản.
Thứ ba, tài sản bảo đảm thường là bất động sản, xe cơ giới, vật phẩm đang lưu thông trong quá trình sản xuất, kinh doanh. Phần phụ của bất động sản (hoặc một phần bất động sản) được thế chấp (trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác)
Thứ tư, tài sản bảo đảm có thể là tài sản hình thành trong tương lai.
Thứ năm, việc thế chấp quyền sử dụng đất phải tuân theo quy định của Bộ luật Dân sự, Luật Đất đai và các quy định khác có liên quan.
Cuối cùng, tài sản thế chấp sẽ do bên nhận thế chấp nắm giữ. Trường hợp người thứ ba giữ tài sản thế chấp thì do bên thế chấp và bên nhận thế chấp thoả thuận.
3.2. Phân loại thế chấp
Theo nội dung của thế chấp, thế chấp có thể được chia thành thế chấp hợp pháp và thế chấp công bằng.
-
Tài sản bảo đảm là hình thức tài sản mà bên đi vay đồng ý giữ tài sản cho ngân hàng trong trường hợp không thực hiện được nghĩa vụ trả nợ. Khi bên thế chấp không trả được khoản vay, ngân hàng có quyền bán hoặc cho thuê tài sản mà không cần thủ tục pháp lý. Ngân hàng có toàn quyền sử dụng tài sản đó mà không có sự tham gia của các chủ nợ khác.
-
Thế chấp công bằng là một hình thức ngân hàng chỉ giữ các tài liệu chứng minh quyền sử dụng tài sản. Khi bên thế chấp không thực hiện nghĩa vụ trả nợ thì ngân hàng phải phát mại tài sản theo thỏa thuận. Tài sản thế chấp có thể được chia với các chủ nợ khác. Các ngân hàng cũng không được tự ý phát mại tài sản để thu hồi nợ mà phải có sự can thiệp của pháp luật.
Căn cứ vào mức độ thế chấp, có thể chia thế chấp thành 2 loại:
-
Thế chấp đầu tiên: Tài sản được sử dụng làm tài sản thế chấp để đảm bảo cho khoản nợ đầu tiên (khoản vay đầu tiên tồn tại)
-
Thế chấp thứ cấp: bên thế chấp sử dụng số tiền chênh lệch giữa giá trị tài sản và khoản vay đầu tiên để vay các khoản tiếp theo, khoản vay thứ hai, khoản vay thứ ba,…
Theo tính chất của tài sản, có hai loại thế chấp:
-
Tổng tài sản thế chấp: Tất cả các phần phụ đều được đặt cược. Ví dụ bạn thế chấp một mảnh đất thì tất cả các dự án trên mảnh đất đó đều bị thế chấp.
-
Partial Mortgage: Thế chấp một phần tài sản. Khi đó, chỉ cần có sự thỏa thuận giữa hai bên thì phần tài sản thừa có thể được thế chấp.
Căn cứ vào nguồn tài sản thế chấp, tài sản thế chấp cũng được chia thành hai loại bao gồm:
-
Tài sản đảm bảo trực tiếp: Tài sản đảm bảo là tài sản hình thành từ vốn vay ngân hàng.
-
Tài sản đảm bảo gián tiếp: Tài sản đảm bảo không phải là tài sản hình thành từ vốn vay ngân hàng.
Qua bài viết của vieclam123 trên đây, chắc hẳn bạn đã hiểu được nghĩa của từ “thế chấp”, cũng như đặc điểm và phân loại thế chấp. Hi vọng bài viết mang đến cho bạn những thông tin hữu ích, và đừng quên chú ý đón xem những bài viết hay trên website nhé.
>>Tham khảo thêm:
- bất động sản là gì? Thuật ngữ bất động sản quen thuộc
- Phát hiện dấu lặng trong tiếng Anh và cách đọc từ chính xác
-
-
-
-
-